Piracetam kabi 12g/60ml
Piracetam kabi 12g/60ml
Thành phần: Trong 1 chai 60ml có chứa các thành phần sau
Piracetam………………………………..12g
Tá dược khác, nước tinh khiết vừa đủ 1 chai.
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Dược động học
Sau khi truyền tĩnh mạch, piracetam được hấp thu hoàn toàn và nó được phân bố trong tất cả các mô và dịch có thể.
Thuốc qua được hàng rào máu não và đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy. Nó được thải trừ ra khỏi dịch não tủy chậm hơn nhiều so với các mô khác.
Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 90%) ở dạng nguyên vẹn.
Dược lực học
Cơ chế tác động của piracetam lên vỏ não chưa rõ ràng.
Một số ý kiến được đề xuất:
Piracetam tham gia vào các quá trình trao đổi chất trong não. Nó làm tăng nồng độ ATP trong mô não, tăng cường sinh tổng hợp ARN và phospholipid, kích thích quá trình glycolytic và tăng khai thác, sử dụng glucose.
Nó tác động lên các chất dẫn truyền thần kinh và thay đổi sự dẫn truyền thần kinh, do đó góp phần cải thiện khả năng học tập và các hoạt động có liên quan đến trí nhớ, lời nói.
Chỉ định
Thuốc được dùng để chữa các trường hợp nặng của các bệnh sau:
-
Điều trị triệu chứng chóng mặt, thiếu máu não.
-
Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp.
-
Suy giảm trí nhớ ở người già.
-
Dùng bổ trợ sau chấn thương hoặc phẫu thuật.
-
Điều trị nghiện rượu.
-
Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc và rối loạn hành vi ở trẻ em.
-
Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Cách dùng:
Thuốc được dùng để truyền tĩnh mạch.
Quá trình truyền phải được thực hiện bởi cán bộ y tế, theo dõi trước, trong và sau khi truyền.
Liều lượng:
Dùng trong các trường hợp nặng: Truyền tĩnh mạch 1 chai 60ml.
Tốc độ truyền phụ thuộc vào tình trạng bệnh nhân.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không nên sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân dị ứng với Piracetam hay dẫn chất của nó hoặc bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
-
Bệnh nhân bị suy thận cấp do thuốc thải trừ chủ yếu qua thận.
-
Bệnh nhân trầm cảm, lo lắng (melancholia kích động), bệnh Huntington do thuốc làm nặng thêm tình trạng của bệnh.
-
Bệnh nhân bị xuất huyết não.
-
Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Tính an toàn của Piracetam trong thai kỳ hay cho con bú chưa được xác định, do thuốc có thể đi qua hàng rào nhau thai (với tỷ lệ 70 - 90%) và bài tiết qua sữa mẹ. Do đó không nên dùng thuốc cho đối tượng này. Trường hợp bắt buộc dùng thuốc, nên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích mà thuốc mang lại.
-
Khuyến cáo không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.
-
Bệnh nhân bị suy gan (thận trọng).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc như:
-
Rối loạn giấc ngủ.
-
Rơi vào trạng thái kích thích: Bồn chồn, lo lắng, tăng vận động.
-
Kích thích tình dục.
-
Rối loạn tiêu hóa.
Tuy nhiên các tác dụng này chỉ thường gặp khi dùng liều trên 5g mỗi ngày.
Cần thông báo ngay cho nhân viên y tế về các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi sử dụng thuốc để có hướng xử trí kịp thời.
Có thể giảm nhẹ tác dụng phụ kể trên bằng cách giảm liều, tuy nhiên mọi sự tăng giảm liều đều do bác sĩ chỉ định.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Một số tương tác thuốc cần chú ý:
-
Piracetam làm mạnh hơn tác dụng của: hormon tuyến giáp, thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương (thuốc chống trầm cảm), thuốc chống đông máu gián tiếp; thuốc chống ung thư (ở bệnh nhân cao tuổi).
-
Thuốc làm suy yếu tác dụng của thuốc chống co giật.
Do đó nên thận trọng khi dùng phối hợp, nên tham vấn ý kiến bác sĩ nếu có ý định dùng kết hợp với các thuốc trên.
LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN
Lưu ý khi sử dụng
Quá trình tiêm truyền cần phải được theo dõi, giám sát chặt chẽ bởi nhân viên y tế để kịp thời xử lý các tai biến có thể xảy ra khi tiêm truyền.
Kiểm tra độ trong trước khi tiêm truyền. Nếu dung dịch bị vẩn đục hay biến đổi, cần loại bỏ ngay lập tức.
Cần loại ngay chế phẩm nếu dùng còn dư.
Chú ý hiệu chỉnh liều với bệnh nhân suy thận vì thuốc thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng nguyên vẹn. Đồng thời, ở những bệnh nhân bị suy thận, nên theo dõi nồng độ nitơ và creatinin.
Ở những bệnh nhân mắc bệnh gan nên chú ý các thông số đặc trưng cho chức năng gan.
Thuốc không gây độc ngay cả khi dùng liều rất cao, do đó không cần quá lo lắng khi sử dụng.
Khi dùng để điều trị nghiện rượu, bệnh nhân vẫn có thể sử dụng các biện pháp cai rượu khác.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
NHÀ SẢN XUẤT
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 60ml.