Phlebodia 600mg H/ 30 viên (Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch)
Thành phần: Diosmin 600mg
Nhà sản xuất: Innothera (Pháp)
Phlebodia 600mg H/ 30 viên (Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch)
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Diosmin (khan và tinh khiết) 600mg.
Tá dược: Bột Talc, cellulose vi tinh thể, colloidal silica, stearic acid, màng bao phim bảo vệ Sepifilm 002 (bao gồm: hypromellose, microcrystallin cellulose, macrogol 8 stearat loại I), chất màu Sepisperse AP 5523 (bao gồm: propyleneglycol, hypromellose, titanium dioxyd, cánh kiến đỏ A, oxyd sắt đen, oxyd sắt đỏ), Opaglos 6000 (bao gồm: sáp camauba, sáp ong, shellac, ethanol tuyệt đối).
Công dụng (Chỉ định)
PHLEBODIA được chỉ định trong các trường hợp:
- Hỗ trợ điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch mạn tính (nặng chân, đau, chân khó chịu vào buổi sáng sớm, phù, co cứng chân khi ngủ).
- Điều trị hỗ trợ chứng dễ vỡ mao mạch.
- Hỗ trợ điều trị các dấu hiệu chức năng có liên quan đến cơn trĩ cấp.
Liều dùng
Cách dùng: uống, nuốt cả viên với một cốc nước.
Liều lượng:
- Suy tĩnh mạch bạch huyết: 1 viên mỗi ngày vào trước bữa điểm tâm.
- Trĩ cấp tính: 2 - 3 viên/ngày, uống trong bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Thuốc này không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Bà mẹ đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thuốc có hiệu lực tối đa khi dùng cho những người có cách sống điều độ. Tránh ánh nắng, đứng lâu, quá cân. Đi bộ và mang vớ (tất) phù hợp sẽ cải thiện được sự tuần hoàn máu.
Trĩ cấp tính: dùng thuốc này không thay thế được việc điều trị đặc hiệu cho các bệnh khác của hậu môn. Nên điều trị trong thời gian ngắn. Nếu các triệu chứng không hết nhanh, cần phải hỏi ý kiến bác sĩ và đổi cách điều trị.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra ở một vài người: khả năng gây rối loạn tiêu hóa do có Ponceau 4 R (trong hỗn hợp chất màu Sepisperse AP 5523) nhưng hiếm khi phải ngừng dùng thuốc, có thể xảy ra một số phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ trong trường hợp có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào liên quan tới việc dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Để tránh các tương tác có thể xảy ra giữa các loại thuốc, bạn phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả các thuốc đang điều trị khác.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, dưới 30°C.
Thai kỳ
Phụ nữ có thai: chỉ dùng thuốc này nếu thật sự cần thiết, theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Nếu phát hiện có thai trong khi đang điều trị, bệnh nhân phải hỏi ý kiến bác sĩ để quyết định liệu có cần thiết tiếp tục điều trị với PHLEBODIA hay không.
Bà mẹ đang cho con bú: thiếu các dữ liệu liên quan đến sự bài xuất của thuốc qua sữa mẹ, do đó chống chỉ định.
Đóng gói
2 vỉ/hộp, mỗi vỉ 15 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lý
- Thuốc làm giảm sự giãn tĩnh mạch và làm giảm sự ứ trệ máu ở tĩnh mạch.
- Thuốc làm bình thường hoá tính thấm mao mạch và tăng cường sức bền mao mạch.
- Thuốc làm tăng trương lực của tĩnh mạch.
Dược động học
Ở người, sau khi uống diosmin được hấp thu tốt, nồng độ tối đa đạt được sau khi uống 5 giờ. Phân bố cao trong thận, gan, phổi và đặc biệt là tĩnh mạch chủ và tĩnh mạch nổi dưới da. Sự gắn kết ưu tiên này của diosmin hoặc các chất chuyển hóa của nó với các mô tĩnh mạch được tăng lên cho đến giờ thứ 9 sau khi dùng và kéo dài trong suốt 96 giờ sau đó. Thuốc được thải trừ hầu hết qua nước tiểu (79%), qua phân (11%) và qua mật (2.4%). Nửa đời thải trừ khoảng 11 giờ. Thuốc được chuyển hoá mạnh, nhiều chất chuyển hoá (acid phenolic) khác nhau được phát hiện trong nước tiểu.