Nisitanol
Sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) - VIỆT NAM
Chỉ định:
Đau cấp và mãn tính, đau sau phẫu thuật, nhức răng, đau cơ xương, đau do chấn thương và đau trong ung thư.
Liều lượng - Cách dùng
Tiêm bắp: 20 mg mỗi 4 – 6 giờ. Tiêm tĩnh mạch chậm: 10 – 20 mg mỗi 4 – 6 giờ hoặc 10 – 30 mg tiêm truyền IV trong 2 – 6 giờ. Liều đường tiêm tối đa 120 mg/24 giờ. Người cao tuổi: tối đa 10 mg dùng 3 lần/ngày (Tiêm IM hoặc IV).
Chống chỉ định:
Quá mẫn vớ nefopam. Tiền sử co giật, bí tiểu, glaucom góc đóng. Đang dùng IMAO. Trẻ < 12 tuổi.
Tương tác thuốc:
Thuốc IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Tác dụng phụ:
Buồn nôn, nôn, bồn chồn, khô miệng, chóng mặt, nhìn mờ, ngủ gà, tiết mồ hôi, mất ngủ, nhức đầu, tim đập nhanh.
Chú ý đề phòng:
Suy gan hoặc thận. Đang dùng thuốc kháng tiết cholin. Phụ nữ có thai.
Thông tin thành phần Nefopam
Tác dụng :
Giãn cơ, chống trầm cảm, giảm đau không gây nghiện, chống tiết cholin yếu
Chỉ định :
Cơn đau cấp & mạn tính các loại: đau do thần kinh, đau đầu, đau cơ, chứng co thắt, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau hậu phẫu, viêm tụy mạn tính, cơn đau sỏi mật, cơn đau quặn thận, đau do ung thư.
Liều lượng - cách dùng:
Tiêm bắp sâu: 1 ống, có thể lặp lại sau 6 giờ, không quá 3 ống/ngày. Tiêm tĩnh mạch chậm trong 5 phút: 1 ống; bệnh nhân nên nằm để tránh các phản ứng phụ như chóng mặt, buồn nôn, đổ mồ hôi, tiêm 1 ống sau mỗi 4 giờ. Không dùng tiêm truyền.
Dạng viên: người lớn; 1 viên x 2 lần/ngày.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ < 15 tuổi. Tiền sử co giật. Tăng nhãn áp. U xơ tiền liệt tuyến.
Tác dụng phụ
Ðổ mồ hôi, buồn ngủ, nôn. Khô miệng, nhịp nhanh, đánh trống ngực, chóng mặt.