NEORECORMON 4000IU INJ. B/6
CHI TIẾT
NEORECORMON 4000IU ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
Thành phần thuoc: Epoetin β.
Đóng gói: Hộp 6 bơm tiêm có thuốc + 6 kim tiêm
Chỉ định và liều dùng:
Thiếu máu do suy thận mãn Điều trị: tiêm SC khởi đầu 3 x 20 IU/kg/tuần, sau 4 tuần có thể tăng 3 x 20 IU/kg/tuần; hoặc tiêm IV trong vòng 2 phút khởi đầu 3 x 40 IU/kg, sau 4 tuần có thể tăng 80 IU/kg - dùng 3 lần/tuần, nếu cần có thể thêm 20 IU/kg - dùng 3 lần/tuần sau mỗi tháng. Không quá 720 IU/kg/tuần. Duy trì: giảm nửa liều đang dùng, chỉnh liều sau 1-2 tuần.
Phòng thiếu máu ở trẻ sinh nontiêm SC 3 x 250 IU/kg/tuần.
Thiếu máu biểu hiện triệu chứng cho bệnh nhân ung thư khởi đầu tiêm SC 30.000 IU/tuần chia 3-7 lần, có thể chỉnh liều sau 4 tuần theo trị số Hb; nên kéo dài điều trị tới 4 tuần sau kết thúc hóa trị; tối đa 60.000 IU/tuần. Khi đạt mục đích điều trị, nên giảm liều 25-50% để duy trì.
Điều trị để tăng lượng máu tự thân tiêm IV khoảng 2 phút hoặc tiêm SC, 2 lần/tuần trong 4 tuần, liều tùy lượng máu sẽ lấy. Tối đa 1.600 IU/kg/tuần (tiêm IV) hoặc 1.200 IU/kg/tuần (tiêm SC).
Chống chỉ định:
NeoRecormon không dùng cho những trường hợp tăng huyết áp không được kiểm soát tốt và quá mẫn với hoạt chất chính hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trong chỉ định "làm tăng lượng máu tự thân", không được dùng NeoRecormon cho những bệnh nhân tháng trước điều trị đã có nhồi máu cơ tim hoặc đột quị, bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định, hoặc bệnh nhân có nguy cơ bị huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc tiền sử có huyết khối thuyên tắc tĩnh mạch.
Thận trọng: Thiếu máu dai dẳng xuất hiện nhiều nguyên bào chuyển dạng, động kinh, tăng tiểu cầu, suy gan mãn. Với chỉ định "tăng máu tự thân": thận trọng với người < 50kg.