Myopain 50 mg H/50 viên ( Thuốc điều trị co cứng sau đột quỵ)

Myopain 50 mg H/50 viên ( Thuốc điều trị co cứng sau đột quỵ)

Hãng sản xuất:
Stada Stella
Mã sản phẩm:
54F11
Mô tả:
Myopain 50 mg H/50 viên
Thành phần: Tolperison hydroclorid…….. 150 mg
Giá:
180.000 VND
Số lượng

Myopain 50 mg H/50 viên

Dạng bào chế thuốc

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc 

  • Điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ ở người lớn.

Đối tượng sử dụng thuốc

  • Bệnh nhân điều trị những cơn co cứng sau đột quỵ theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của thuốc

  • Mẫn cảm với tolperison, các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc các tá dược.
  • Nhược cơ nặng.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc 

Liều dùng:

  • Liều thuờng dùng: 50 mg - 150 mg x 3 lần/ngày.
  • Đối với bệnh nhân suy thận:
    • Thông tin về việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận còn hạn chế, tuy nhiên đã ghi nhận được sự gia tăng tỷ lệ xuất hiện các biến cố có hại trên nhóm bệnh nhân nảy. Do vậy, đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, cần xác định liều cho từng bệnh nhân kết hợp với theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng thận. Không khuyến cáo sử dụng tolperison trên bệnh nhân bị suy thận nặng.
  • Đối với bệnh nhân bị suy gan:
    • Thông tin sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan còn hạn chế tuy nhiên đã ghi nhận được sự gia tăng tỷ lệ xuất hiện các biến cố có hại trên nhóm bệnh nhân này. Do vậy, đối với bệnh nhân suy gan mức độ trung bình, cần xác định liều cho từng bệnh nhân kết hợp với theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng gan. Không khuyến cáo sử dụng tolperison trên bệnh nhân bị suy gan mức độ nặng.
  • Đối với trẻ em:
    • Mức độ an toản và hiệu quả của toiperison trên trẻ em vẫn chưa được khẳng định.

Cách dùng:

  • Myopain 150 được dùng bằng đường uống trong hoặc sau bữa ăn.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Các phản ứng quá mẫn:
    • Sau khi lưu hành trên thị trường, phản ứng có hại được báo cáo nhiều nhất về tolperison là các phản ứng quả mẫn, biểu hiện từ các phản ứng nhẹ trên da đến các phản ứng nặng toản thân như sốc phản vệ. Các biểu hiện có thể gặp bao gồm nổi ban, mẩn đỏ, mày đay, ngứa, phù mạch, mạch nhanh, tụt huyết áp, khó thở.
    • Nguy cơ xảy ra các phản ứng quả mẫn thường cao hơn ở nữ giới, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử quả mẫn với thuốc khác.
    • Cần thận trọng khi sử dụng tolperison ở bệnh nhân mẫn cảm với lidocain do có thể xảy ra phản ứng chéo.
    • Bệnh nhản cần được khuyến cáo về khả năng xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng tolperison, khi có bất kỳ biểu hiện quá mẫn nào, cần dừng thuốc ngay và nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sĩ.
    • Không tái sử dyng tolperison đối với bệnh nhân đã từng bị quá mẫn với tolperison.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng tolperison chủ yếu là các biểu hiện trên da, mô dưới da, các rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối loạn tiêu hóa.
  • Phản ứng quá mẫn: hầu hết các phản ứng đều không nghiêm trọng và có thể tự hồi phục. Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng.
  • Lẫn lộn (rất hiếm gặp).
  • Tăng tiết mồ hôi (hiếm gặp).

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nếu gặp tình trạng hoa mắt, chóng mặt, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ, hoặc yếu cơ khi uống tolperison, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Các nghiên cứu tương tác được động học trên anzym chuyển hóa CYP208 với cơ chất dextromethorphan cho thấy sử dụng đồng thời tolparison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 như thioridazin, tolterodin, venlafaxin, desipramin, dextromethorphan, metoprolol, nebivalol, perphenazin. Các nghiên cứu in vitro trên các tiểu thủy gan và tế bào gan người không cho thấy có sự ức chế hay cảm ứng trên các lsoerzym CYP khác (CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2, CYP3A4).
  • Ngược lại, nồng độ tolperison không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 do tolperison có thể chuyển hóa các con đường khác.
  • Sinh khả dụng của tolperison bị giảm nếu không uống thuốc cùng bữa ăn, nên uống thuốc cùng bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn. Tolperson là thuốc giãn cơ tác dụng trung ương It có tác dụng an thần.
  • Trong trường hợp dùng đồng thời toparison cùng với các thuốc giãn cơ tác dụng trung ương khác, nên cân nhắc giảm liều tolperison nếu cần.
  • Toiperson có thể làm tăng tác dụng của acid nillumic, do đó cần cân nhắc giảm liều acid niflumnic hay các NSAID khác khi dùng đồng thời với tolpenison.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng thuốc

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.