METINIM 850
Có thể phối hợp với một sulfonylurê khi chế độ ăn kiêng và tập luyện thêm vào việc dùng metformin hoặc sulfonylurê đơn thuần không đủ hiệu quả trong kiểm soát glucose huyết.
CHI TIẾT
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa thuốc:
Hoạt chất: Metformin hydroclorid 850 mg.
Tá dược: Povidon K30, hydroxypropyl celulose, crospovidon, magnesi stearat, Opadry màu trắng.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ 2), đặc biệt ở bệnh nhân béo phì, khi chế độ ăn kiêng và tập luyện đơn thuần không đủ hiệu quả trong kiểm soát glucose huyết.
Có thể phối hợp với một sulfonylurê khi chế độ ăn kiêng và tập luyện thêm vào việc dùng metformin hoặc sulfonylurê đơn thuần không đủ hiệu quả trong kiểm soát glucose huyết.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn:
- Liều khởi đầu 850 mg/lần, ngày 1 lần vào bữa ăn sáng, tăng liều đều đặn nếu cần thiết, mỗi tuần tăng một lần, đến liều 2550 mg/ngày. Liều duy trì thường dùng là 850 mg/lần, ngày 2 lần vào các bữa ăn.
Trẻ em: Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Người cao tuổi: Do thuốc có thể làm suy giảm chức năng thận, liều dùng nên được điều chỉnh tùy thuộc vào chức năng thận. Nói chung, những người bệnh cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa metformin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận (ví dụ creatinin huyết thanh ≥ 1,5 mg/dl ở nam hoặc ≥ 1,4 mg/dl ở nữ hoặc độ thanh thải creatinin bất thường) mà những rối loạn này cũng có thể do tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch (sốc), nhồi máu cơ tim cấp và nhiễm khuẩn huyết gây nên.
Nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acid-ceton do đái tháo đường).
Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết.
Suy tim sung huyết, nhiễm khuẩn nặng, hoại thư, nghiện rượu, suy dinh dưỡng.
Phụ nữ có thai.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa metformin.
Nên có chế độ ăn kiêng hợp lý trong suốt quá trình điều trị.
Nên ngừng tạm thời metformin cho người bệnh chiếu chụp X quang có tiêm các chất cản quang có iod.
Nên ngưng dùng metformin 48 giờ trước khi tiến hành các phẫu thuật.
Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, và nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận. Do vậy, cần theo dõi chức năng thận thường xuyên, đặc biệt ở người cao tuổi.
Sử dụng đồng thời với các thuốc tác động đến chức năng thận có thể ảnh hưởng đến sự phân bố metformin.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú: Chống chỉ định sử dụng metformin trong thai kỳ. Việc dùng insulin thường được chỉ định cho người mang thai bị đái tháo đường. Không đủ dữ liệu về sử dụng metformin đối với người cho con bú. Nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Anh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: Metformin đơn trị liệu không gây hạ glucose huyết, do vậy không ảnh hưởng lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng phối hợp với insulin hoặc sulfonylurê.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Những thuốc có khuynh hướng gây tăng glucose huyết (ví dụ: thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp, oestrogen, thuốc uống tránh thai, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, thuốc chẹn kênh calci, isoniazid) có thể làm giảm sự kiểm soát glucose huyết.
Furosemid có thể làm tăng nồng độ tối đa của metformin trong huyết tương và trong máu, mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận của metformin.
Những thuốc cationic (ví dụ: amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, và vancomycin) tương tác với metformin bằng cách cạnh tranh với những hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận.
Cimetidin làm tăng nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương và máu toàn phần khoảng 60%.
Dùng chung metformin với rượu có thể làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic và hạ glucose huyết.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rối loạn tiêu hóa như chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, ợ nóng là những tác dụng ngoại ý hay gặp nhất và thường xảy ra vào lúc bắt đầu điều trị, nhưng thường thoáng qua.
Các tác dụng không mong muốn khác đã được báo cáo gồm ban, ngứa, mày đay, giảm hấp thu vitamin B12, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, nhiễm acid lactic.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng nào của nhiễm acid lactic như suy nhược, tăng cảm giác buồn ngủ, nhịp tim chậm, cảm giác lạnh, đau cơ, hơi thở ngắn, đau bụng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Metformin là thuốc chống tăng đường huyết nhóm biguanid, có tác dụng cải thiện dung nạp glucose ở các bệnh nhân đái tháo đường typ 2, và hạ thấp glucose trong huyết tương lúc bình thường và sau khi ăn.
- Metformin làm giảm sản xuất glucose ở gan, giảm hấp thu glucose ở ruột, và cải thiện độ nhạy cảm của insulin bằng cách gia tăng hấp thu và sử dụng glucose ở ngoại vi. Không giống với sulfonylurê, metformin không kích thích tiết insulin và do đó không gây hạ đường huyết.
Dược động học
- Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học tuyệt đối của một liều đơn 500 mg uống lúc đói xấp xỉ 50-60%. Không có sự tỉ lệ với liều khi tăng liều, do hấp thu giảm. Thức ăn làm giảm mức độ hấp thu và làm chậm sự hấp thu metformin.
- Metformin liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Theo thời gian, thuốc sẽ phân tán vào các hồng cầu. Metformin phân bố trong sữa mẹ với lượng nhỏ.
- Metformin thải trừ trong nước tiểu dưới dạng không đổi và không bị chuyển hóa ở gan cũng như không bài tiết qua mật. Sau khi uống, khoảng 90% lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua đường thận trong vòng 24 giờ đầu ở dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 1,5 - 4,5 giờ sau khi uống.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng: Dùng liều cao metformin có thể dẫn tới nhiễm acid lactic. Không thấy giảm đường huyết sau khi uống liều 85 g, mặc dù nhiễm acid lactic đã xảy ra trong trường hợp đó.
Xử trí: Metformin có thể thẩm phân được với hệ số thanh thải tới 170 ml/phút trong tình trạng huyết động học tốt. Do vậy, thẩm phân máu có thể có tác dụng loại trừ thuốc tích lũy ở người bệnh nghi là dùng thuốc quá liều.
TRÌNH BÀY:
Hộp 1 vỉ, vỉ 10 viên nén bao phim.
Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Theo tiêu chuẩn Dược điển Anh (BP 2007).
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.