Mercaptopurine Tablets IP 50 mg H/100 viên ( ĐIỀU TRỊ BỆNH BẠCH CẦU CẤP)

Mercaptopurine Tablets IP 50 mg H/100 viên ( ĐIỀU TRỊ BỆNH BẠCH CẦU CẤP)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M3600DC
Mô tả:
Mercaptopurine Tablets IP 50 mg H/100 viên ( ĐIỀU TRỊ BỆNH BẠCH CẦU CẤP)
thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh bạch cầu cấp, bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp, bệnh bạch cầu tủy bào cấp và bệnh bạch cầu hạt mạn tính.
Thành phần
Mercaptopurine 50mg.
Xuất xứ: Cadila Healthcare Limited Ấn độ
Sản Phẩm tương tự : CATOPRINE 50MG H/100 VIÊN
Giá:
900.000 VND
Số lượng

Mercaptopurine Tablets IP 50 mg H/100 viên ( ĐIỀU TRỊ BỆNH BẠCH CẦU CẤP)

Thuốc Mercaptopurine được chỉ định để điều trị:

  • Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho.
  • Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy: Dùng đơn độc hoặc kết hợp với những thuốc chống ung thư khác. Tuy nhiên, phác đồ dùng những thuốc khác thấy có hiệu quả hơn. 
  • U lympho không phải Hodgkin: Dùng kết hợp với thuốc khác trong điều trị duy trì. 
  • Bệnh Crohn: Kiểm soát bệnh Crohn từ mức độ trung bình đến nặng hoặc mãn tính để duy trì kết quả điều trị ở bệnh nhân phụ thuộc corticosteroid và cải thiện tình trạng ở bệnh nhân bị bệnh Crohn có lỗ dò.
  • Điều trị viêm loét ruột (đại tràng).

Dược lực học

Mercaptopurin là một trong những chất tương tự purin có tác dụng ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic. Thuốc cạnh tranh với hypoxanthin và guanin về enzym hypoxanthin - guanin - phosphoribosyltransferase (HGPRTase) và bản thân thuốc được chuyển hóa trong tế bào thành một ribonucleotid, có chức năng đối kháng purin. Từ đó, ức chế tổng hợp RNA và DNA.

Mercaptopurin cũng là một thuốc ức chế miễn dịch mạnh, ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch ban đầu, ức chế chọn lọc miễn dịch thể dịch và cũng có một ít tác dụng ức chế đáp ứng miễn dịch tế bào.

Động lực học

Hấp thu

Mercaptopurin hấp thu qua đường tiêu hóa không đều và không hoàn toàn. Sinh khả dụng tuyệt đối của mercaptopurin uống thấp hơn và rất thay đổi. Sau khi uống một liều duy nhất, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được trong vòng 2 giờ và không phát hiện thấy thuốc trong huyết thanh sau 8 giờ. 

Phân bố

Mercaptopurin và các chất chuyển hóa của thuốc được phân bố trong toàn bộ lượng nước của cơ thể. Thể tích phân bố của mercaptopurin thường vượt quá lượng nước toàn bộ trong cơ thể. Thuốc đi qua hàng rào máu - não, nhưng nồng độ trong dịch não tủy không đủ để điều trị bệnh bạch cầu màng não.

Chuyển hóa

Mercaptopurin bị oxy hóa mạnh và nhanh trong gan thành acid 6 - thiouric bởi enzym xanthin oxydase. Nhóm sulfhydryl của mercaptopurin có thể bị methyl hóa và sau đó oxy hóa. Cũng có thể có sự khử thiol, với phần lớn lưu huỳnh được bài tiết dưới dạng sulfat vô cơ.

Thải trừ

Sau khi tiêm tĩnh mạch mercaptopurin, thời gian bán thải của thuốc là 21 phút ở trẻ em và 47 phút ở người lớn. Mercaptopurin được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không biến đổi và các chất chuyển hóa. Khoảng một nửa liều uống vào được thải ra trong vòng 24 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Alopurinol: Với liều 300 - 600 mg mỗi ngày, alopurinol làm tăng khả năng gây độc của mercaptopurin, đặc biệt gây suy tủy.

Thuốc gây độc hại gan: Có thể tăng nguy cơ gây độc hại gan.

Doxorubicin: Đã thấy một tỷ lệ nhiễm độc gan cao ở người bệnh dùng mercaptopurin và doxorubicin.

5 - aminosalicylat (như olsalazin, mesalamin, sulfasalazin) khi phối hợp với mercaptopurin làm tăng độc tính với tủy xương.

Thuốc ức chế tủy xương như trimethoprim, sulfamethoxazol khi phối hợp với mercaptopurin gây ức chế mạnh tủy xương. 

Warfarin: Mercaptopurin ức chế tác dụng chống đông của warfarin.

Không dùng đồng thời mercaptopurin với natalizumab, trastuzumab, vắc xin sống.

Chống chỉ định

Không được dùng mercaptopurin trừ khi đã chẩn đoán chắc chắn là người bệnh bị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho hoặc bệnh bạch cầu mạn dòng tủy kháng busulfan. 

Mẫn cảm đối với mercaptopurin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.

Người bệnh trước đây đã kháng mercaptopurin hoặc thioguanin.

Bệnh gan nặng, suy tủy xương nặng.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Mercaptopurin được dùng uống. Uống thuốc 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi ăn. Trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy, uống thuốc vào buổi chiều tối có thể làm giảm nguy cơ tái phát.

Điều trị bệnh bạch cầu cấp

Điều trị cảm ứng:

Phải xác định liều lượng của mercaptopurin cho từng người bệnh dựa trên đáp ứng lâm sàng, huyết học và dung nạp thuốc để đạt kết quả điều trị tối ưu với ADR tối thiểu. 

Liều cảm ứng thường dùng 2,5 mg/kg hoặc 80 - 100 mg/m2 diện tích da 1 lần mỗi ngày. Nếu không có cải thiện lâm sàng hoặc bằng chứng rõ ràng về thuyên giảm huyết học và nếu độc tính không phát triển sau thời gian 4 tuần, có thể thận trọng tăng liều lên tới 5 mg/kg mỗi ngày.

Điều trị duy trì:

Liều thường dùng là 1,5 - 2,5 mg/kg x 1 lần/ngày. 

Bệnh Crohn

Khởi đầu 1 - 1,5 mg/kg mỗi ngày (tối đa là 125 mg mỗi ngày).

Điều trị viêm loét ruột

Liều thường dùng là 1 - 1,5 mg/kg/ngày.

Trẻ em

Điều trị bệnh bạch cầu cấp

Điều trị cảm ứng:

Liều cảm ứng thường dùng là 2,5 mg/kg hoặc 70 mg/m2 diện tích da 1 lần mỗi ngày. Nếu không có cải thiện lâm sàng hoặc bằng chứng rõ ràng về thuyên giảm huyết học và nếu độc tính không phát triển sau thời gian 4 tuần, có thể thận trọng tăng liều lên tới 5 mg/kg mỗi ngày.

Điều trị duy trì:

Liều thường dùng là 1,5 - 2,5 mg/kg x 1 lần/ngày. Nên lưu ý là khi bệnh nhi bị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho đang thuyên giảm, có thể đạt hiệu quả điều trị cao khi phối hợp mercaptopurin với những thuốc khác (nhất là với methotrexat) để duy trì kết quả.

Bệnh Crohn

1 - 1,5 mg/kg mỗi ngày (tối đa 75 mg mỗi ngày).

Đối tượng khác 

Suy thận

Dùng liều thấp hơn để tránh tăng tích lũy thuốc.

Suy gan

Cân nhắc việc giảm liều lượng.

Người cao tuổi

Khởi đầu với liều thấp.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, ứ mật trong gan và hoại tử ổ trung tâm tiểu thùy (biểu hiện là tăng bilirubin huyết, tăng phosphatase kiềm và tăng AST), vàng da, cổ trướng, bệnh về não, sốt do thuốc, nhiễm độc thận, tăng sắc tố mô, ban, tăng acid uric huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, chán ăn, đau dạ dày và viêm niêm mạc.

Ít gặp 

Khô, sẫm màu, ban tróc vảy, rụng tóc, viêm lưỡi, phân hắc ín, giảm tinh trùng.

Hiếm gặp

Đau khớp, loét miệng, viêm tụy, hoại tử gan.

Không xác định tần suất

Hạ đường huyết, cảm quang.