Medicaine Inj 2% Tê Đỏ Hàn H/100 ống 1,8ml

Medicaine Inj 2% Tê Đỏ Hàn H/100 ống 1,8ml

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M3980CCN1750
Mô tả:
Medicaine Inj 2% Tê Đỏ Hàn H/100 ống 1,8ml
Thành phần:
Epinephrine tartrate hàm lượng 0,0225mg.
Lidocaine hydrochloride hàm lượng 36 mg.
Sản xuất: Huons Co., Ltd - HÀN QUỐC
được sử dụng gây tê giảm đau trong phẫu thuật.
Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
Giá:
2.230.000 VND
Số lượng

Medicaine Inj 2% Tê Đỏ Hàn H/100 ống 1,8ml

Lidocain là một chất gây tê cục bộ nhóm amid, được sử dụng để gây tê do giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với Na+ dẫn đến sự dẫn truyền xung động thần kinh bị phong bế.

Epinephrine có tác dụng kích thích cả thụ thể alpha và beta. Epinephrine có thể làm tăng chuyển hóa cơ bản 20 - 30% và làm co mạch ở da.

Lidocain được khi thêm Epinephrine (làm co mạch) làm chậm hấp thu, thu được nồng độ lớn hơn và thời gian tác dụng dài hơn.

Sự kết hợp Lidocain với Epinephrine sẽ làm giảm những phản ứng không mong muốn do lidocain gây ra.

chỉ định gây tê tại chỗ để giảm triệu chứng đau trong các trường hợp như:

Trước khi khám nghiệm.

Đặt nội soi.

Đặt các thiết bị kỹ thuật.

Nhổ răng.

Liều dùng của Medicaine Inj. 2% phụ thuộc vào diện tích cần gây tê, mổ gây tê và kỹ thuật gây tê được sử dụng.

Liều tham khảo:

  • Gây tê tại chỗ và phong bế thần kinh: 1ml/ngày.
  • Gây tê phẫu thuật: 1,5-2ml/ngày.
  • Liều tối đa cho người lớn (70kg) là 500mg Lidocaine, không vượt quá 7mg/kg/ngày.
  • Trẻ em được điều chỉnh liều theo độ tuổi, cân nặng và loại phẫu thuật cần thực hiện. Liều tối đa là 5mg/kg/ngày.

    Cách dùng:

    Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.

    Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, đường niệu-sinh dục: Bôi dung dịch Medicaine Inj. 2% trực tiếp.

    Gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp vào mô.

    Gây tê phong bế vùng: Tiêm dưới da.

    Chống chỉ định : 

    Mẫn cảm với Epinephrine, Lidocaine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Người quá mẫn với thuốc gây tê nhóm amid.

    Người bị rối loạn xoang nhĩ năng, block nhĩ - thất, suy cơ tim nặng.

    Rối loạn đông máu nặng.

    Rối loạn thoái hóa thần kinh.

    Người bị bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp.

    Người đang điều trị bằng các nhóm thuốc IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc nhóm phenothiazin.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng Medicaine Inj. 2% người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

    Thường gặp: Hạ huyết áp, đau đầu, rét run.

    Ít gặp: block tim, loạn nhịp, ngừng tim, khó thở, suy giảm hô hấp, hôn mê, kích động, lo âu, ảo giác, ngứa, ban da, buồn nôn, nôn, nhìn mờ,...

    Khi sử dụng thuốc người bệnh cần được test thuốc và theo dõi để kịp thời xử trí khi có các biểu hiện bất thường xảy ra.

    Tương tác

    Do chứa lidocain nên nếu dùng Medicaine Inj. 2% đồng thời với các thuốc tê nhóm amid hoặc có cấu trúc tương tự sẽ làm tăng nguy cơ gây độc và nguy cơ quá liều cho cơ thể.

    Dùng đồng thời Medicaine với các thuốc chẹn kênh beta có thể tăng nguy cơ ngộ độc lidocain do giảm lưu lượng máu ở gan dẫn đến Lidocain bị giảm chuyển hóa.

    Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa Lidocain ở gan làm tăng độc tính của Lidocain.

    Do chưa epinephrine nên khi sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc chống đông máu, thuốc NSAID, Phenothiazin, Nitrophenol,... có thể làm giảm hoặc đảo ngược tác dụng của Epinephrine.

    Dùng đồng thời với các thuốc IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng,... có thể làm thay đổi tác dụng của Epinephrine, làm tăng huyết ápvà/hoặc làm chậm nhịp tim gây nguy hiểm tới tính mạng.

  • Cẩn trọng khi sử dụng Medicaine Inj. 2% với các bệnh nhân:

    • Rối loạn chức năng gan.
    • Thiếu oxy máu nặng.
    • Suy hô hấp nặng.
    • Giảm thể tích máu hoặc sốc.
    • Người ốm nặng hoặc suy nhược.
    • Mắc bệnh thận.
    • Rối loạn chức năng tim mạch.

    Không dùng Medicaine Inj. 2% theo đường tĩnh mạch.

    Không dùng Medicaine Inj. 2% để gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng hoặc khoang cùng.

    Không tiêm thuốc vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn hay niệu đạo bị thương, do thuốc sẽ hấp thu nhanh và gây tác dụng toàn thân thay vì tác dụng tại chỗ.

    Trước khi tiêm thuốc cần sát khuẩn rộng nơi tiêm, sát khuẩn tay người tiêm để tránh nhiễm khuẩn.

    Sau khi tiêm, bệnh nhân cần được theo dõi để đảm bảo nếu có tình trạng bất thường xảy ra sẽ thông báo kịp thời cho bác sĩ xử trí, tránh chậm trễ có thể gây hậu quả khó lường.

    Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc, nếu hết hạn phải thu hồi và bàn giao cho người có chuyên môn xử lý thuốc quá hạn.

    Trước khi sử dụng cần kiểm độ trong của dung dịch thuốc, nếu trong dung dịch có tiểu phân nhìn thấy được bằng mắt, dung dịch bị biến màu, vẩn đục... thì tuyệt đối không sử dụng.

    Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

    phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú cần thận trọng khi sử dụng thuốc này 

    Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.

    Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

    Bảo quản trong bao bì kín, tránh va đập làm vỡ, nứt ống thuốc sẽ làm dung dịch tiêm bị nhiễm khuẩn.

    Để thuốc ngoài tầm tay của trẻ em.