Medi-Levosulpirid 50 mg H/30 Viên (trị tâm thần phân liệt)
Thành phần chính: Levosulpirid
Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi
Thương hiệu: Medisun (Việt Nam)
Medi-Levosulpirid 50 mg
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
- Levosulpirid 50mg.
- Tá dược: Tinh bột mì, Avicel 101, Talc, PVP K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Lactose vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 14 tuổi.
- Hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn tiêu hóa chức năng: Trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn.
Cách dùng - Liều dùng
- Điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Liều khởi đầu 200 - 400mg chia 2 lần mỗi ngày. Tăng liều nếu cần thiết. Bệnh nhân chủ yếu là tích cực: Tối đa 1,2 g/ngày. Bệnh nhân chủ yếu là tiêu cực: Tối đa 800 mg/ngày. Bệnh nhân có triệu chứng tích cực và tiêu cực hỗn hợp: Liều thông thường từ 400 - 600mg chia hai lần mỗi ngày.
- Hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn tiêu hóa chức năng.
Người lớn: 1 viên x 1 lần/ngày, dùng trước bữa ăn.
Hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Phụ nữ mang thai và có khả năng mang thai.
- Trẻ em dưới 14 tuổi.
- Bệnh nhân bị tổn thương nhu động ruột, bệnh nhân bị xuất huyết dạ dày ruột, rối loạn nhu động ruột hay khả năng thẩm thấu.
- Tăng sắc tố tế bào có thể gây tăng huyết áp do phóng thích catecholamine từ khối u.
- Tăng cảm giác không dung nạp thuốc.
- Động kinh, hưng cảm và loạn tâm thần hưng - trầm cảm.
- Bệnh nhân bệnh vú cấp tính - đây là sự tương quan giữa sự tăng tiết prolactin và loạn sản tế bào vú thường gặp khi dùng thuốc hướng tâm thần.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Bệnh nhân tăng huyết áp.
- Trẻ em (vì có hội chứng ngoại tháp xảy ra, nên thận trọng tránh sử dụng thuốc quá liều).
- Bệnh nhân lớn tuổi: Thuốc được đào thải qua thận, ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận và người lớn tuổi, nồng độ của thuốc trong huyết thanh có thể tăng cao. cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân này vì có thể xảy ra các tác dụng phụ (hội chứng ngoại tháp, vv...), và cần điều chỉnh liều và số lần dùng thuốc.
- Thuốc có chứa lactose cần thận trọng đối với bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hoặc thiếu enzym lactose, hoặc bệnh nhân kém hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Đôi khi gây mất kinh, tăng tiết sữa, chứng vú to ở đàn ông, khát nước, đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và táo bón, sốt, mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, chóng mặt, và mất thăng bằng.
- Cao huyết áp có thể xảy ra.
- Hiếm khi bị run, cứng lưỡi, khó thở, liệt dương, phát ban hay phù.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Tác động của thuốc trên nhu động ruột đối kháng với tác động của các thuốc đối giao cảm (atropin, methyl scopolamine, vv...), thuốc gây mê và thuốc giảm đau, vì thế không nên phối hợp chung các thuốc với nhau.
- Vì thuốc làm mất các dấu hiệu quá liều của các thuốc nhóm digital: Buồn nôn, nôn, biếng ăn, nên cần theo dõi cẩn thận khi chỉ định thuốc cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc digital.
- Sử dụng kết hợp đồng thời với benzamide (metoclopramide, tiapride, vv...) dễ gây viêm tuyến nội tiết và hội chứng ngoại tháp. Vì thế, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận và thận trọng khi phối hợp các thuốc này.
- Cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng đồng thời với các thuốc hướng tâm thần để tránh các tác động phụ do tương tác thuốc. Không dùng chung thuốc với rượu.
Quá liều
- Khi dùng thuốc quá liều có thể có các triệu chứng rối loạn ngoại tháp và rối loạn giấc ngủ.
- Khi xảy ra quá liều thông báo ngay với bác sĩ điều trị và liên hệ với trung tâm y tế gần nhất để xử lý.
Thai kỳ và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 03 vỉ x 10 viên nén.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Levosulpirid đối kháng chọn lọc thụ thể Dopamine D2 hoạt động trên cả 2 cấp trung ương và ngoại vi, làm tăng nhu động ruột và dạ dày. Hơn nữa nó làm tăng co thắt thực quản dưới từ đó kích thích nhu động ruột, đẩy nhanh tiến độ làm sạch dạ dày và giảm triệu chứng đầy hơi khó tiêu, ợ chua, nôn, trào ngược thực quản.
Dược động học
Levosulpirid hấp thu chậm qua đường tiêu hoá khoảng 25% - 30%. Nồng độ đỉnh đạt được từ 3 - 4 giờ sau khi uống. Phân bố nhanh vào các mô aua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thắp < 40%. Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng chưa chuyển hoá. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 7 - 9 giờ.
Đặc điểm
Viên nén.