M-M-R II
CHI TIẾT
Thuốc tiêm Vắc-xin sống vi-rút sởi, quai bị & rubella.
Giá trên là cho một hộp 10 ống
Chỉ định Tạo miễn dịch phòng sởi, quai bị & rubella ở trẻ ≥ 12 tháng tuổi.
Liều dùng Tiêm SC mặt ngoài phía trên cánh tay, 0.5 mL. Tái chủng lúc 4-6 tuổi. Nếu tiêm chủng trước 12 tháng tuổi thuoc: nên tiêm liều thứ hai lúc 12-15 tháng tuổi & tái chủng lúc 4-6 tuổi.
Cách dùng Tiêm IM/SC.
Chống chỉ định Quá mẫn cảm với thành phần vắc-xin, kể cả gelatin. Phụ nữ có thai. Tránh mang thai trong vòng 3 tháng sau tiêm chủng. Phản ứng phản vệ hoặc giống phản vệ với neomycin. Bệnh đường hô hấp có sốt, bệnh nhiễm trùng có sốt đang tiến triển khác. Lao đang tiến triển chưa được điều trị. Đang dùng thuốc ức chế miễn dịch. Rối loạn tạo máu, bệnh bạch cầu, u hạch, u tân sinh ác tính khác có ảnh hưởng tủy xương hoặc hệ bạch huyết. Suy giảm miễn dịch tiên phát hoặc mắc phải. Tiền sử gia đình suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc di truyền.
Thận Trọng Bệnh nhân bị giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu: không tiêm IM. Tiền sử cá nhân/gia đình bị co giật, giảm tiểu cầu, tổn thương não hoặc các tình trạng cần tránh stress do sốt. Mẫn cảm với trứng. Phụ nữ cho con bú. Khả năng gây miễn dịch có thể kém hơn ở người nhiễm HIV. Có thể làm giảm tạm thời độ nhạy của xét nghiệm lao trong da (IDR test).
Phản ứng có hại Rát bỏng &/hoặc đau nhức nơi tiêm. Viêm &/hoặc đau khớp tự giới hạn 2-4 tuần sau tiêm chủng. Ít gặp: Sốt, ban hoặc ban đỏ dạng sởi.
Phân loại FDA trong thai kỳ
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Nhà sản xuất Merck Sharp & Dohme