GLOPANTAC 40
- Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid.
- Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng ở bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Điều trị các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison
CHI TIẾT
GLOPANTAC 40
GLOPANTAC 40 thuoc: Pantoprazol natri tương đương pantoprazol 40 mg mỗi viên.
GLOPANTAC có dạng viên nén bao phim tan trong ruột dùng đường uống. Mỗi viên GLOPANTAC chứa 22,6 mg hoặc 45,1 mg pantoprazol natri sesquihydrat (tương đương 20 mg hoặc 40 mg pantoprazol).
Dược lực học
Pantoprazol là thuốc ức chế bơm proton có tác động và công dụng tương tự omeprazol. Nó ức chế sự bài tiết acid ở dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro-kali adenosin triphosphatase (H+/K+ atpase), còn gọi là bơm proton ở tế bào thành của dạ dày.
Dược động học
Nồng độ đỉnh của pantoprazol trong huyết tương đạt được khoảng 2 đến 2,5 giờ sau 1 liều uống. Sinh khả dụng đường uống khoảng 77% đối với viên bao tan trong ruột, và không thay đổi sau khi dùng đơn liều hay đa liều.
Khoảng 98% pantoprazol gắn kết với protein huyết tương.
Thuốc được chuyển hóa nhiều ở gan, chủ yếu bởi hệ enzym cytochrom P450 CYP2C19, thành desmethylpantoprazol; một lượng nhỏ được chuyển hóa bởi CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9.
Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu (khoảng 80%) trong nước tiểu, phần còn lại được bài tiết trong mật. Nửa đời thải trừ cuối cùng khoảng 1 giờ, và kéo dài ở người suy gan; nửa đời thải trừ ở bệnh nhân xơ gan là từ 3 đến 6 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc này được dùng để:
- Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày.
- Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid.
- Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng ở bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Điều trị các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
v Liều dùng
Loét dạ dày-tá tràng: Uống mỗi ngày một lần 40 mg, trong 2-4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 4-8 tuần nếu là loét dạ dày.
Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid: 20 mg/ngày.
Loét tá tràng do Helicobacter pylori: Pantoprazol có thể kết hợp với 2 kháng sinh trong liệu pháp 3 thuốc và trong 1 tuần. Các phát đồ hiệu quả bao gồm: pantoprazol 40 mg ngày 2 lần kết hợp với clarithromycin 500 mg ngày 2 lần và: hoặc amoxicilin 1 g ngày 2 lần hoặc metronidazol 400 mg ngày 2 lần.
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Liều thường dùng 20-40 mg, mỗi ngày một lần, trong 4 đến 8 tuần.
Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 80 mg/ ngày, điều chỉnh liều theo nhu cầu. Liều tối đa 240 mg/ ngày. Nếu liều dùng cao hơn 80 mg/ngày thì nên chia làm 2 lần mỗi ngày.
Sử dụng thuốc trên người suy gan: Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy gan nặng hoặc dùng thuốc cách nhật. Liều tối đa 40 mg, 2 ngày một lần.
Sử dụng thuốc trên người già và bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Sử dụng thuốc trên trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được xác định.
v Cách dùng
Nên uống thuốc 30 phút trước bữa ăn để có hiệu quả cao nhất. Nên nuốt nguyên viên thuốc, không nghiền nát hoặc nhai.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người có tiền sử quá mẫn với pantoprazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa pantoprazol.
Trước khi dùng pantoprazol cho người bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
Sử dụng thuốc thận trọng trên bệnh nhân suy gan, suy thận, người cao tuổi.
Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai: Liều 15 mg/kg làm chậm phát triển xương ở thai.Nếu bạn đang có thai hoặc có ý định có thai, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú: Không có thông tin về bài tiết của pantoprazol qua sữa người mẹ. Nếu việc điều trị là cần thiết, nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Sử dụng cho trẻ em: Chưa xác định được đầy đủ hiệu quả và độ an toàn của thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: Vì pantoprazol có thể gây buồn ngủ và chóng mặt, do đó nên thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Pantoprazol làm giảm hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH acid ở dạ dày như ketoconazol và itraconazol.
Pantoprazol được chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 nhưng không gây ức chế hoặc cảm ứng hệ enzym này nên không ảnh hưởng đến chuyển hóa một vài thuốc bị chuyển hóa bởi các emzym này (theophylin, warfarin, digoxin, nifedipin, diazepam, phenytoin, thuốc tránh thai đường uống).
Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi dùng đồng thời pantoprazol với carbamazepin, cafein, diazepam, diclofenac, digoxin, rượu, glibenclamid, metoprolol, naproxen, nifedipin, phenprocoumon, phenytoin, piroxicam, theophylin, warfarin và thuốc uống ngừa thai.
Không thấy tương tác giữa pantoprazol với thuốc kháng acid khi uống đồng thời.
Không thấy có tương tác lâm sàng giữa pantoprazol với một vài kháng sinh trong điều trị diệt Helicobacter pylori (clarithromycin, metronidazol, amoxicylin).
Đã có báo cáo về đau xương và đau cơ nặng ở những người dùng đồng thời pantoprazol với methotrexat.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp: Mất ngủ, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng men gan tạm thời.
Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn (bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ), rối loạn về máu (như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh nặng, rối loạn thị giác, vú to ở đàn ông, viêm miệng, khô miệng, viêm gan, vàng da, bệnh não do gan, co thắt phế quản, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện các triệu chứng mới bất thường hay các tác dụng không mong muốn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng: Kinh nghiệm về việc dùng liều cao pantoprazol còn hạn chế.
Xử trí: Không thể loại bỏ pantoprazol bằng cách thẩm tách máu. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI
GLOPANTAC 20 và GLOPANTAC 40: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim tan trong ruột.