GESMIX

GESMIX

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
T790HB
Mô tả:
GESMIX
Công dụng: 1. Suy giảm bài tiết dịch vị, dịch ruột và dịch tuỵ
2. Chán ăn, chướng bụng, đầy hơi, tiêu phân mõ, khó tiêu.
3. Ăn khó tiêu ở các bệnh nhân cắt bỏ túi mật.
4. Bệnh nhân cần tẩm bổ trong thời kỳ dưỡng bệnh và bệnh nhân ăn kiêng.
5. Rối loạn tiêu hoá mạn tính.
Giá:
890.000 VND
Số lượng

GESMIX

THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang chứa:
Pepsin 25mg (17.5 đơn vị FU)
Papain 50 mg (20 đơn vị FU)
Diastate 15mg (1500 đơn vị FU)
Cellulose 15mg (30 đơn vị  FU)
Pancreatin 50mg (1250 đơn vị hoạt tính amylase, 100 đơn vị hoạt tính lipase, 1250 đơn vị hoạt tính protease).
Tá dược: Microcrystalline cellulose, Lactose, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, hypromellose, Polyethyleneglycol  6000, Titanium dioxide, Tá dược màu, Low substituted hydroxypropyl cellulose, Eudragit L30-D55, Triethyl citrate, Talc, Sodium hydroxide, Hypromellose, Nang rỗng.
MÔ TẢ: Viên nang không màu, bên trong chứa 3 viên nén bao phim màu trắng, đỏ và xanh lá cây.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Dược lực học
Gesmix là sự kết hợp của 5 men tiêu hoá:
Pepsin là enzym xúc tác sự thuỷ phân protein thành dạng polypetid.
Papain là men tiêu hoá đạm chế từ nhựa quả đu đủ chưa chín bao gồm papain và chymopapain có thể thuỷ phân amid và ester polypeptid cho ra peptid có trọng lượng phân tử thấp. Cả hai loại men trên đều bền trong môi trường acid và kiềm và giúp tiêu hoá nhanh thức ăn.
Diastate là hỗn hợp enzym phân giải tinh bột từ mạch nha, có tác động chuyển hoá tinh bột thành đường đơn giản.
Cellulose là enzym xúc tác sự thuỷ phân cellulose.
Pancreatin là một hỗn hợp enzyme gồm enzym hoà tan chất béo như lipase, enzyme protein như protease và enzym phân huỷ carbohydrat như amylase. Pancraetin có tác động tương tự như các enzym của dịch tuỵ.
Pancrelipase được chiết xuất từ tuỵ lợn có chứa các enzym, chủ yếu là lipase, amylase và protease, cung cấp enzyme hoạt tính cho tá tràng để xúc tác thuỷ phân mỡ thành glycerol và acid béo, protein thành proteose (hoặc polypeptid) và các dẫn xuất tinh bột thành dextrin và đường. Khả năng tiêu hoá của enzym phụ thuộc vào lượng enzym đi tới ruột non là nơi thuốc gây tác dụng. Độ acid của dạ dày thấp làm giảm phân huỷ các enzym tuỵ tạng uống vào dạ dày và do đó có thể làm tăng tác dụng của các enzym.
Dược động học
Các enzym bị phân giải ở ống tiêu hoá và đào thải qua phân.
CHỈ ĐỊNH:
1. Suy giảm bài tiết dịch vị, dịch ruột và dịch tuỵ
2. Chán ăn, chướng bụng, đầy hơi, tiêu phân mõ, khó tiêu.
3. Ăn khó tiêu ở các bệnh nhân cắt bỏ túi mật.
4. Bệnh nhân cần tẩm bổ trong thời kỳ dưỡng bệnh và bệnh nhân ăn kiêng.
5. Rối loạn tiêu hoá mạn tính.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: Uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày, sau các bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Nên thận trọng khi dùng pacreatin cho bệnh nhân mẫn cảm với protein lợn.
Các chế phẩm pancreatin không nên ngậm trong miệng trước khi nuốt, do thuốc này có thể gây kích ứng niêm mạc miệng.
Trước khi dùng thuốc này, nên báo cho bác sĩ biết nếu bị sỏi mật hoặc có các bất lợi khác về sức khoẻ như cao huyết áp hoặc bệnh mạch máu hoặc bệnh tim.
Sử dụng ở trẻ em: Vì độ an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em chưa được nghiên cứu, không nên dùng thuốc này cho trẻ em.
Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu cho thấy có bất cứ tác động có hại nào. Chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú, do chưa biết thuốc này có bài tiết vào sữa người hay không.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng phụ thông thường nhất được báo cáo là về tiêu hoá. Dùng liều lớn các enzym tuỵ có thể gây tiêu chảy, buồn nôn, co cứng bụng hoặc đau bụng.
Các phản ứng mẫn cảm như hắt hơi, chảy nước mắt, nổi mẩn có thể xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không có tương tác lâm sàng rõ rệt nào được ghi nhận. Tuy nhiên, các thuốc kháng acid như calci carbonat hay magnesi hydroxyd có thể vô hiệu hoá tác dụng của các enzym.
QUÁ LIỀU
Cho đến nay chưa có báo cáo về các biểu hiện quá liều. Trong trường hợp quá liều, nên ngưng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
BẢO QUẢN:  Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
TRÌNH BÀY: Hộp chứa 100 viên nang (10 viên x 10 vỉ).
SẢN XUẤT BỞI
HANLIM PHARM. CO., LTD.
1007, Yubang – dong, Cheoin – gu, Yongin – si, Gyeonggi – do, Korea