FEBURIC 80MG H/30 viên
Feburic 80 mg thành phần chính Febuxostat có tác dụng làm giảm lượng axit uric ở những người bị bệnh gút.
FEBURIC 80MG H/30 v
Thành phần:
Dược chất chính: Febuxostat
Loại thuốc: Thuốc gout
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 80 mg.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Công dụng:
Febuxostat được dùng để làm giảm lượng axit uric ở những người bị bệnh gút. Gút là một loại bệnh viêm khớp mà lượng axit uric (một chất tự nhiên trong cơ thể) tăng cao ở khớp xương và gây ra các cơn cấp nổi mẩn đỏ, sưng phù, đau nhức và nóng ở một hoặc nhiều khớp xương. Febuxostat hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit uric trong cơ thể. Lượng axit uric tăng cao có thể gây ra bệnh gút.
Liều dùng:
Cách dùng:
Bạn nên dùng thuốc này bằng đường uống kèm hoặc không kèm với thức ăn, thường một lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng thuốc sẽ dựa trên tình trạng bệnh lý và khả năng đáp ứng đối với thuốc của bạn. Dùng thuốc này thường xuyên để có được lợi ích tốt nhất từ thuốc. Bạn nên dùng thuốc vào cùng các thời điểm vào mỗi ngày để tránh quên liều dùng.
Bạn có thể mắc nhiều cơn gút cấp hơn trong vòng vài tháng sau khi bắt đầu sử dụng loại thuốc này mặc dù cơ thể vẫn đang đào thải nhiều axit uric hơn. Febuxostat không phải là một loại thuốc làm giảm đau. Bác sĩ có thể sẽ chỉ định loại thuốc khác (như colchicine, các thuốc kháng viêm không steroid như ibuprofen, naproxen hoặc indomethacin) để ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh gút trong vài tháng đầu sử dụng febuxostat. Bạn tiếp tục sử dụng các loại thuốc trị gút đã được chỉ định theo đúng như hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng:
Liều khởi đầu: uống 40 mg thuốc một lần mỗi ngày;
Liều duy trì: uống 40 mg hoặc 80 mg thuốc một lần mỗi ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ:
Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc một trong các tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc như:
Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, cơn đau lan rộng ra vùng cánh tay hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi, cảm giác yếu toàn thân.
Tình trạng tê cóng hoặc suy nhược đột ngột, đặc biệt là ở một bên cơ thể.
Đau đầu đột ngột, lú lẫn, các vấn đề về thị giác, giọng nói hoặc giữ thăng bằng.
Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:
Buồn nôn
Đau khớp, sưng phù hoặc tê cứng
Phát ban nhẹ ở da
Choáng váng
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý:
Thận trọng khi sử dụng.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.
Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Feburic.
Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng), azathioprine, mercaptopurine (Purinethol) hoặc theophylline (Elixophyllin, Theo-24, Uniphyl, các loại thuốc khác). Bác sĩ có thể sẽ khuyên bạn không nên dùng febuxostat nếu bạn đang dùng một trong các loại thuốc này
Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.
Bạn đang hoặc đã từng bị đau ngực, cấy ghép cơ quan, ung thư, đột quỵ, hội chứng Lesch-Nyhan (một bệnh di truyền làm cho lượng axit uric trong máu tăng cao, đau khớp và các vấn đề về vận động và hành vi), bệnh tim, thận hoặc bệnh gan.
Tương tác thuốc:
_Các loại thuốc xảy ra tương tác: Những thuốc có thể tương tác với thuốc Feburic bao gồm: azathioprine, didanosine, mercaptopurine và theophylline.
_Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc: Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, chẳng hạn như: Tiền sử bị nhồi máu tim, tiền sử bị đột quỵ – dùng thuốc thận trọng vì nguy cơ tái phát của các tình trạng này có thể tăng cao, bệnh thận, ở mức độ nghiêm trọng, bệnh gan, ở mức độ nghiêm trọng – dùng thuốc thận trọng vì thuốc này hiện vẫn chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân mắc các tình trạng này.
_Tăng axit uric huyết thứ phát, hội chứng Lesch-Nyhan (một bệnh di truyền về enzyme hiếm gặp), bệnh lý ác tính (ung thư) hoặc người nhận cơ quan cấy ghép – bệnh nhân mắc các tình trạng này không nên sử dụng.
Bảo quản:
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Sản xuất: Patheon france