Dimedrol H/100 ống 10 mg/ ml ( Diphenhydramine 10 mg/1 ml Vĩnh Phúc)

Dimedrol H/100 ống 10 mg/ ml ( Diphenhydramine 10 mg/1 ml Vĩnh Phúc)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M395NC979
Mô tả:
Dimedrol 10 mg/ml: thành phần
Diphenhydramine HCL 10 mg/ml : thuộc nhóm thuốc kháng Histamine, được dùng trong điều trị dị ứng. Thuốc cũng được dùng để trị mất ngủ cảm lạnh thông thường, buồn nôn, chứng run ở bệnh nhân parkinson. Diphenhydramine có nhiều dạng: dạng uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Thuốc phát huy tác dụng sau 2 giờ đồng hồ, hiệu quả kéo dài trong 7 giờ.
Giá:
290.000 VND
Số lượng

Dimedrol 10 mg/ ml:

thành phần: hộp 100 ống 1 ml

Diphenhydramine 10 mg/1 ml

Nắm rõ thông tin về thuốc để dùng đúng mục đích, tránh những tác dụng phụ không đáng có.

1. Công dụng

Diphenhydramine là thuốc kháng histamine có tác dụng làm giảm nồng độ của histamine – chất gây triệu chứng hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt và chảy nước mũi.

Sản phẩm trên có tác dụng:

  • Điều trị chứng hắt hơi, sổ mũi, nổi mề đay, chảy nước mắt, mẩn đỏ ở da, ngứa da và một số triệu chứng cảm lạnh hay dị ứng mạn tính khác.
  • Giảm buồn nôn và nôn liên quan đến say tàu xe.
  • Cải thiện tình trạng mất ngủ.
  • Khắc phục triệu chứng bệnh Parkinson.

Diphenhydramine cũng được dùng cho những mục đích điều trị khác không được liệt kê trong hướng dẫn trên.

2. Chống chỉ định

Chống chỉ định Diphenhydramine cho những trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với Diphenhydramine hydrochloride và các thuốc kháng histamine khác có cấu trúc hóa học tương tự.
  • Không dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh thiếu tháng. Tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng thuốc trên trị ho và cảm lạnh cho trẻ em.
  • Chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con  bú.

3. Dạng thuốc

Diphenhydramine dùng dưới dạng Diphenhydramine hydrocloridDiphenhydramine Citrate.

4. Liều dùng

Liều dùng theo mô tả của nhà sản xuất như sau:

# Liều dùng cho người lớn:

+ Liều dùng cho người bị Hội chứng ngoại tháp:

  • Dạng uống: Dùng 25 đến 50 mg, 3 – 4 lần/ ngày.
  • Dạng tiêm truyền: tiêm IV hoặc IM 10 đến 50 mg, có thể tăng liều lượng lên 100 mg. Liều dùng tối đa 400 mg/ ngày.

+ Liều dùng cho người bị mất ngủ:

  • Diphenhydramine Citrate: uống 76 mg trước khi đi ngủ.
  • Diphenhydramine Hydrochloride: uống 50 mg trước khi đi ngủ.

+ Liều dùng cho người bị say tàu xe

  • Dạng uống: 25 đến 50 mg, uống trước khi đi xe 30 phút. Uống liều tiếp theo sau khi ăn và sau khi kết thúc hành trình.
  • Dạng tiêm truyền: tiêm IV hoặc IM 10 đến 50 mg, có thể tăng lên 100 mg. Liều tối đa không quá 400 mg/ ngày.

+ Liều dùng trị viêm mũi dị ứng

  • Diphenhydramine Citrate: uống 38-76 mg, uống cách nhau 4 – 6 giờ. Liều dùng tối đa 456 mg/ ngày.
  • Diphenhydramine Hydrochloride: Uống 25 đến 50 mg, uống cách nhau 4 – 6 giờ. Liều dùng tối đa 300 mg/ ngày.
  • Tiêm IM hoặc IV 10 – 50 mg, có thể tăng lên 100 mg. Liều tối đa 400 mg/ ngày.

+ Liều dùng cho người lớn bị cảm lạnh

  • Diphenhydramine Citrate: Uống 38-76 mg/ lần. Sau 4 – 6 giờ uống liều tiếp theo. Liều tối đa 456 mg/ ngày.
  • Diphenhydramine hydrochloride: Uống 25 đến 50 mg/ lần. Sau 4-6 giờ uống liều tiếp theo. Liều tối đa 300 mg/ ngày
  • Tiêm: IM hoặc IV 10 đến 50 mg khi cần, có thể tăng lên 100 mg nếu cần.  Liều tối đa: 400 mg/ ngày

+ Liều dùng cho người bị ngứa

  • Diphenhydramine Citrate: uống 38-76 mg/ lần. Sau 4 – 6 giờ uống liều tiếp theo. Liều tối đa 456 mg/ ngày
  • Diphenhydramine hydrochloride: uống 25 – 50 mg/ lần. Sau 4 – 6 giờ uống liều tiếp theo. Liều tối đa 300 mg/ ngày
  • Tiêm IM hoặc IV 10 đến 50 mg/ lần, và có thể tăng lên 100 mg. Liều tối đa 400 mg/ ngày.

+ Liều dùng cho người bị mề đay:

  • Diphenhydramine Citrate: Uống 38-76 mg. Sau 4 – 6 uống liều tiếp theo. Liều tối đa 456 mg/ ngày.
  • Diphenhydramine hydrochloride: Uống 25 đến 50 mg. Sau 4 – 6 uống liều tiếp theo. Liều tối đa 300 mg/ ngày.
  • Tiêm IM hoặc IV 10 đến 50 mg, và có thể tăng lên 100 mg. Liều tối đa: 400 mg/ ngày

# Liều dùng cho trẻ em

+ Liều dùng cho trẻ em bị viêm mũi dị ứng

Thuốc kê đơn cho trẻ trên 1 tháng tuổi:

  • Dạng uống: Uống 12,5 đến 25 mg, ngày dùng 3 đến 4 lần; Liều tối đa: 300 mg/ ngày
  • Tiêm truyền: Tiêm IM hoặc IV 1,25 mg/ kg, tiêm 4 lần một ngày. Liều tối đa: 300 mg/ ngày.
  • chú ý: 

    Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, tốc độ không quá 25 mg/phút.

    Người lớn: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 10 - 50 mg/lần, tối đa 400 mg/24 giờ.

    Trẻ em: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 1,25 mg/kg × 4 lần/24 giờ, tối đa 300 mg/24 giờ.

     M3