Deworm H/4 viên
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 1 vỉ x 4 viên
Thành phần:
Triclabendazole 250mg
Deworm
Sản xuất: Atra Pharma Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Chỉ định :
Thận trọng lúc dùng :
-Tăng thoáng qua từ nhẹ đến trung bình nồng độ các men gan trong huyết thanh (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm) và bilirubin toàn phần đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân dùng triclabendazol và ở động vật. Vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân đang rối loạn chức năng gan.
-Chưa có dữ liệu đối với bệnh nhân bị suy thận và không khuyến cáo điều trị đối với nhóm bệnh nhân này.
-Nên thận trọng khi dùng triclabendazol ở những bệnh nhân bị thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase do khả năng gây tan huyết.
-Để xa tầm tay trẻ em.
-Chưa có các nghiên cứu có nhóm chứng thích hợp ở phụ nữ có thai, chỉ nên dùng triclabendazol trong thai kỳ khi lợi ích mong đợi cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
-Vì chưa có thông tin về nồng độ thuốc trong sữa người, nên tránh dùng thuốc trong khi cho con bú. Tuy nhiên nếu phải cho con bú liên tục, nên ngừng cho con bú trong khi điều trị và trong 72 giờ tiếp theo.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Ra mồ hôi.
Thường gặp: Yếu ớt, đau ngực, sốt.
Hệ tiêu hóa
Rất thường gặp: Đau bụng/ đau thượng vị.
Thường gặp: Chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Hệ gan/ mật
Thường gặp: Vàng da, cơn đau quặn mật.
Hệ thần kinh
Thường gặp: Chóng mặt/ choáng váng, nhức đầu.
Ít gặp: ngủ gà.
Da
Thường gặp: Nổi mày đay.
Ít gặp: Ngứa.
Hệ cơ xương
Ít gặp: Đau lưng.
Hô hấp
Thường gặp: Khó thở, ho.
Rối loạn thận/ chuyển hóa
-Ít gặp: Tăng nhẹ creatinin huyết thanh có hồi phục trở về bình thường, sau khi chấm dứt liệu trình điều trị (các nghiên cứu trước đây cho thấy các thông số sinh hóa, huyết học và chức năng gan – thận không thay đổi và không có ca nào làm bất thường chức năng của gan thận thận sự của bệnh nhân).
-Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc:Cần cảnh báo cho bệnh nhân là có thể xảy ra chóng mặt, trong trường hợp này không nên lái xe, vận hành máy móc có khả năng gây nguy hiểm, hoặc tham gia những hoạt động khác có thể gây nguy hiểm.
liều dùng:
Nhiễm sán lá phổi: Người lớn và trẻ em trên 4 tuổi uống 20 mg/kg, chia làm 2 lần
Liều dùng triclabendazol nên được điều chỉnh phù hợp với cân nặng của bệnh nhân. Viên nén có gạch và dễ bẻ thành hai nửa bằng nhau để chia liều chính xác, nên làm tròn liều theo hướng tăng lên (ví dụ 1 bệnh nhân 40 kg sẽ uống 2 viên là 500 mg = 12,5 mg/ kg thay vì 10 mg/ kg)
Triclabendazol dùng đường uống, sau bữa ăn. Thuốc có thể uống nguyên viên hoặc nhai rồi uống cùng với nước.
Liều dùng cho người lớn: 10 mg/ kg thể trọng dùng 1 liều đơn.
– Trong trường hợp không đáp ứng điều trị với liều 10 mg/ kg thể trọng, có thể tăng liều đến 20 mg/ kg thể trọng và chia 2 lần cách nhau 12 - 24 giờ.
– Điều trị kèm với thuốc chống co thắt giúp giảm đau và giảm thiểu nguy cơ bị vàng da.
Liều dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
– Mặc dù các dữ liệu lâm sàng còn hạn chế ở nhóm tuổi này nhưng chưa có bằng chứng về sự khác nhau giữa người lớn và trẻ em về hiệu quả hoặc độ an toàn.
– Liều lượng và thời gian điều trị nên tương tự như đối với người lớn.
– Vì có thể có sự mất cân xứng đáng kể giữa kích thước của ký sinh trùng và đường mật ở trẻ em, việc điều trị đồng thời với thuốc chống co thắt nên xét đến một cách thường quy.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa có kinh nghiệm điều trị triclabendazol cho nhóm tuổi này.
Bệnh nhân cao tuổi: Chưa có thông tin về mối liên quan giữa tuổi và tác dụng của triclabendazol ở bệnh nhân cao tuổi.
Bệnh nhân bị suy thận: Vì chưa có nghiên cứu nào được thực hiện ở bệnh nhân bị suy thận, không khuyến cáo dùng đối với nhóm bệnh nhân này.
Bệnh nhân bị suy gan: Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện ở bệnh nhân bị suy gan.
Lưu ý
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.