DERMOBACTER
CHI TIẾT
Thành phần thuoc:
Mỗi 100 ml dung dịch có chứa:
Dung dịch Benzalkonium chloride tương đương với Benzalkonium chloride: 0,500g;
Dung dịch Chlorhexidine Digluconate tương đương Chlorhexidine Digluconate: 0,200g
Tá dược: dung dịch alkyldimethylbetain, ethylene oxide và Propylene Oxide Copolymer, Hydroxyethyl Cellulose, Citric Acid Monohydrate, muối citrate, nước tinh khiết.
DƯỢC LÝ: Dung dịch DERMOBACTER là kết hợp của benzalkonium chloride, ammonium bậc 4 và Chlorhexidine digluconate, là chất chống khuẩn thuộc nhóm biguanide. Có tác dụng chống khuẩn phổ rộng, dạng tiệt trùng, có hoạt tính in vitro trên vi khuẩn Gram (+) và Gram (-) cũng như trên Candida albicans.
Chlorhexidine gluconate có hoạt tính với nhiều loại vi khuẩn, thuốc tác dụng lên bề mặt tế bào vi khuẩn, phá huỷ màng tế bào, thâm nhập vào tế bào, làm kết tủa tế bào chất do đó tế bào bị chết.
Benzalkonium chloride có hoạt động bề mặt rất mạnh, có thể dễ dàng đi vào thành hoặc màng của vi khuẩn để phá huỷ chất nguyên sinh và phân tử protein của vi khuẩn, đồng thời cũng có tác dụng diệt các loại sinh vật đơn bào, vi rút, nấm, tảo, mốc.
Tác động nhanh: 1 phút sau khi bôi.
Chỉ giảm nhẹ hoạt tính khi có sự hiện diện của protein hay dịch ngoại bào.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Chlorhexidine digluconate và benzalkonium chloride hầu như không thấm qua da.
Chỉ định:
Lau rửa các vùng da cần sát khuẩn, được sử dụng hỗ trợ điều trị các bệnh ngoài da và niêm mạc bị nhiễm khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn.
Chống chỉ định:
Không được sử dụng thuốc này trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc, đặc biệt là clorhexidine (hay hợp chất cùng nhóm hóa học) hoặc benzalkonium chloride (hợp chất amoni bậc 4).
- Không được bôi lên mắt, tai, vùng da và niêm mạc bị tổn thương (rách, hở), đặc biệt khi phỏng nặng.
- Không được nhỏ sản phẩm vào lỗ tai, đặc biệt trong trường hợp thủng màng nhĩ.
- Không sử dụng để diệt khuẩn dụng cụ phẫu thuật hay dụng cụ y khoa
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Cảm giác khô trên da hay niêm mạc, cảm giác này giảm đi khi rửa sạch lại với nước
- Rát da. Khả năng bị dị ứng do tiếp xúc
Thông báo cho Bác sỹ trong trường hợp có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào liên quan tới việc dùng thuốc.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG: Phải giữ sạch sẽ chai thuốc khi dùng, vì có thể xảy ra nhiễm khuẩn ngay từ lần đầu mở nắp chai, đặc biệt đối với lọ lớn (> 250 ml hoặc hơn). Không dùng thuốc nếu đã mở nắp một thời gian dài. KHI CÓ NGHI NGỜ, CẦN HỎI BÁC SỸ HAY DƯỢC SỸ.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Không bôi dung dịch này trên vùng ngực trong thời gian cho con bú. Theo qui luật chung, luôn hỏi ý kiến bác sỹ và dược sỹ để có lời khuyên trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khi bạn đang mang thai và cho con bú.
CẢNH BÁO: Chỉ được dùng ngoài da
Không thể loại trừ nguy cơ có thể thẩm thấu thuốc qua bề mặt ngoài da và tác động lên toàn thân khi thuốc được bôi trên một vùng da rộng, băng kín vùng da được bôi thuốc, trên vùng da bị tổn thương (đặc biệt khi phỏng nặng), niêm mạc hoặc da của trẻ em hoặc trẻ sơ sinh.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Thuốc này không được sử dụng cùng với các chất chống khuẩn ngoài da khác (nguy cơ không tương hợp, hay không công hiệu). Nếu xà phòng được sử dụng đầu tiên, phải rửa sạch thật cẩn thận với nước trước khi bôi thuốc. ĐỂ TRÁNH CÁC TƯƠNG TÁC CÓ THỂ XẢY RA GIỮA CÁC LOẠI THUỐC, BẠN PHẢI BÁO CÁO MỘT CÁCH TOÀN DIỆN CÁC ĐIỀU TRỊ HIỆN TẠI KHÁC CHO BÁC SỸ VÀ DƯỢC SỸ.
Liều lượng và cách sử dụng:
Dung dịch được sử dụng bằng cách pha loãng hoặc không pha loãng, 1 đến 2 lần một ngày trong 7-10 ngày.
- Không pha loãng: bôi lên da
- Pha loãng 1/10: bôi lên niêm mạc. Dung dịch pha loãng phải được sử dụng ngay sau khi pha và không nên lưu trữ lại.
Bôi thuốc xong, sau 1 phút phải rửa lại thật kỹ bằng nước.
ĐƯỜNG DÙNG: Lau rửa ngoài da, không được uống.
QÚA LIỀU: Không có tài liệu về quá liều với dung dịch dùng ngoài da này.
Đóng gói:
Chai 125 ml / 300 ml trong 1 hộp carton và 1 tờ hướng dẫn sử dụng.
Nhà sản xuất:
INNOTHERA CHOUZY - FRANCE