CIMETIDIN STADA 400 MG
Điều trị duy trì loét tá tràng.
Điều trị chứng hồi lưu thực quản - dạ dày, viêm thực quản thứ phát do hồi lưu dạ dày- thực quản.
Hội chứng Zollinger - Ellison và các trường hợp tăng tiết dịch vị khác.
CHI TIẾT
CIMETIDIN STADA 400 MG
Quy cách thuoc: Vỉ 10 viên. Hộp 5 vỉ.
Thành phần:
Mỗi viên nén chứa:
- Cimetidin 400 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột bắp, primellose, povidon,magnesi stearat, acid stearic)
Chỉ định:
- Điều trị ngắn hạn và duy trì các triệu chứng loét dạ dày - tá tràng tiến triển, loét do stress hay do thuốc.
- Điều trị duy trì loét tá tràng.
- Điều trị chứng hồi lưu thực quản - dạ dày, viêm thực quản thứ phát do hồi lưu dạ dày- thực quản.
- Hội chứng Zollinger - Ellison và các trường hợp tăng tiết dịch vị khác.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với Cimetidin và các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ:
- Tiêu chảy nhẹ và thoáng qua, mệt mỏi, chóng mặt, nổi sẩn da.
- Ít gặp: nữ hóa tuyến vú nhẹ; tình trạng lú lẫn có thể phục hồi (thường gặp ở người bệnh nặng như suy thận); giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt (phục hồi khi ngưng điều trị).
- Cũng như các thuốc kháng H2 khác, có thể có những phản ứng phản vệ (hiếm). Tăng creatinin huyết tương.
Liều dùng:
* Người lớn:
Loét dạ dày-tá tràng ở giai đoạn hoạt động và loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid: uống 800 mg trước khi ngủ hoặc 400 mg x 2 lần/ngày ít nhất trong 4 tuần.
Dự phòng loét tái phát: 400 mg trước khi đi ngủ.
Bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản: 800 - 1600 mg/ngày tùy thuộc vào độ nặng của bệnh.
Hội chứng Zollinger-Ellison và các trường hợp tăng tiết dịch vị khác: Tối đa 2g/ngày. Trong trường hợp có suy tụy, liều bổ sung cho liệu pháp enzym là 800 - 1600 mg/ngày chia 4 lần, uống trước các bữa ăn từ 1-1,5 giờ.
Điều trị nâng đỡ các bệnh nhân có nguy cơ cao xuất huyết đường tiêu hóa; điều trị xuất huyết do loét dạ dày-tá tràng hoặc do tổn thương đường tiêu hóa trên: 300 mg lặp lại mỗi 6 giờ.
*Trẻ em:
Điều trị loét dạ dày-tá tràng và viêm thực quản: dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Hạn sử dụng:
60 tháng kể từ ngày sản xuất.