CARDIOLINK
- Giúp tăng tuần hoàn não, cải thiện tuần hoàn ngoại biên, chống kết dính tiểu cầu, giảm cholesterol trong máu.
- Hỗ trợ bảo vệ cơ tim, giúp chống suy tim và các rối loạn về chức năng và chuyển hóa do sự thiếu hụt oxy cơ tim.
- Giúp tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể.
CHI TIẾT
Thành phần thuoc:
Cao Đan Sâm - 50 mg, cao Bạch Quả - 50 mg, cao Nhàu - 25 mg, cao Hoàng Bá - 100 mg, Dầu đậu nành - 20 mg. Delta Immune - 150 mg, L-Carnitine - 10 mg, Magiê.
Công dụng:
- Giúp ngăn ngừa các nguy cơ bệnh tim mạch, giảm các nguy cơ dẫn tới nhồi máu cơ tim, viêm tắc mạch vành.
- Giúp tăng tuần hoàn não, cải thiện tuần hoàn ngoại biên, chống kết dính tiểu cầu, giảm cholesterol trong máu.
- Hỗ trợ bảo vệ cơ tim, giúp chống suy tim và các rối loạn về chức năng và chuyển hóa do sự thiếu hụt oxy cơ tim.
- Giúp tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể.
Cơ chế tác dụng:
Bệnh ở hệ tim mạch bao gồm nhiều loại khác nhau: tăng giảm huyết áp, rối loạn nhịp tim, bệnh động mạch vành, bệnh vantim, tai biến mạch máu não, suy tim, phình động tĩnh mạch, tắc nghẽn, vữa xơ động mạch...Bên cạnh các nguyên nhân bẩm sinh, thì giới tính, tuổi tác, hút thuốc, cường độ lao động, chế độ vận động, ăn uống, nghỉ ngơi là các nguyên nhân cơ bản dẫn tới nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Do vậy, không hút thuốc lá, thực hiện một chế độ ăn uống đủ chất, duy trì chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý, tránh căng thẳng, mệt mỏi là những biện pháp phòng chống các nguy cơ mắc bệnh tim mạch đơn giản và hiệu quả.
Nhằm phòng ngừa nguy cơ mắc bệnh tim mạch và hỗ trợ điều trị các bệnh tim mạch, sản phẩm CARDIOLINK bao gồm các thành phần với các tác dụng như sau:
● Đan sâm (Salvia miltiorrhiza Bunge), thuộc họ Hoa môi Lamiaceae, là vị thuốc có vị đắng, hơi lạnh, không độc, quy kinh tâm, bào và can. Đan sâm là vị thuốc chữa bệnh về máu, có tác dụng hoạt huyết hóa ứ; sinh huyết mới; giảm rối loạn vi mạch tuần hoàn; làm giãn các động mạch, tĩnh mạch nhỏ và mao mạch; làm tăng vi mạch tuần hoàn. Đan sâm giúp giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, giúp ổn định màng hồng cầu, ức chế kết dính tiểu cầu, chống huyết khối. Bên cạnh đó, Đan sâm còn bảo vệ cơ tim, chống các rối loạn về chức năng và chuyển hóa do sự thiếu hụt oxy, đồng thời còn có tác dụng chống oxy hóa, loại bỏ các gốc tự do có hại cho cơ thể
● Hoàng bá (Phellodendron amurense Rupr. (Phellodendron amurense Rupr. var. sachalinense Fr. Schimidt)) thuộc họ Cam Rutaceae có vị đắng, lạnh, không độc, có tác dụng giảm hỏa, thanh thấp, nhiệt
● Bạch quả (Ginkgo biloba L.), thuộc họ Bạch quả Ginkgoaceae, là dược liệu có khí ôn, vị ngọt, hơi đắng, quy kinh phế và tỳ. Bạch quả có tác dụng đến vi tuần hoàn, làm tăng tuần hoàn não và cải thiện các bệnh về tuần hoàn ngoại biên. Ở người, cao Bạch quả làm tăng lưu lượng máu não toàn bộ, cục bộ, vi tuần hoàn, bảo vệ cơ thể khi bị giảm oxy hô hấp, cải thiện lưu biến huyết não, ức chế kết dính tiểu cầu, cải thiện chuyển hóa ở mô, giảm độ thấm mao mạch và góp phần phục hồi trí nhớ.
● Nhàu (Morinda citrifolia L.), thuộc họ Cà phê Rubiaceae, vị ngọt, tính bình, có tác dụng bổ phế, bổ thận, kích vị, nhuận tràng nhẹ và lâu dài. Nhàu từ lâu đã được xếp vào danh mục các vị thuốc điều hòa huyết áp. Nhàu làm giảm huyết áp, giúp hoạt huyết, có tác dụng điều hòa kinh nguyệt. Dân gian thường ngâm rượu uống chữa đau xương, khớp, trừ phong thấp.
● Isoflavonoid (isoflavone) là một nhóm oestrogen thực vật, rất giàu trong các cây họ đậu và các thực phẩm có nguồn gốc từ cây họ đậu. Isoflavonoid có tác dụng làm giảm cholesterol trong máu, đặc biệt làm giảm lượng LDL cholesterol (cholesterol có hại). Bên cạnh đó, isoflavone còn có khả năng chống oxy hóa và làm tăng tiết acid mật. Do đó isoflavonoid sẽ giúp giảm bớt các nguy cơ của bệnh tim mạch (Soy protein, isoflavones and cardiovascular disease risk, Lichtenstein AH., Recent Advances in Nutritional Science, 1998, p. 1589-1592).
● Quercetin là flavonoid có nhiều ở táo tây, hành, tỏi, chè xanh, nho, rượu vang đỏ, dầu oliu...Quercetin có nhiều ích lợi như: là chất chống oxy hóa mạnh, làm giảm nguy cơ ung thư và các bệnh tim mạch (bảo tồn chức năng của nội mô mạch máu); ức chế sự kết tụ tiểu cầu, chống huyết khối; là chất kháng histamine nhẹ, giúp làm thuyên giảm cơn hen, sốt dị ứng thời tiết (mùa hoa mùa cỏ khô), viêm xoang. Ngoài ra, quercetin còn có tác dụng ức chế mạnh aldose-reductase, giúp phòng và chống đục thủy tinh thể và các biến chứng khác của bệnh tiểu đường như bệnh viêm dây thần kinh ngoại biên, bệnh thận, bệnh tim mạch. (Role of quercetin in cardiovascular diseases, Lakhanpal P., Rai DK., Internet Journal of Medical Update, 2008, p31-39).
● L-Carnitine Fumarate có tác dụng phòng ngừa các nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Các nghiên cứu về L-carnitine fumarate đều chỉ ra rằng hoạt chất này có khả năng ngăn chặn và hỗ trợ điều trị suy tim và nhồi máu cơ tim cấp tính (Use of L-carnitine for the treatment of cardiovascular diseases, Koverech A., 2007, US patent No. US2007/0207970 A1).
● Delta-Immune là một loại protein đặc hiệu, được sản xuất từ thành tế bào vi khuẩn Lactobacillus rhamnosus lên men sữa chua ở Bungari. Tác dụng của Delta-Immune là tăng cường khả năng điều hòa miễn dịch, kích thích hệ miễn dịch bẩm sinh, phản ứng tạo kháng thể giúp cơ thể phòng bệnh suy giảm miễn dịch, các bệnh viêm nhiễm, ung thư và tự miễn (Giá trị phòng và chữa bệnh tuyệt vời của một sản phẩm dinh dưỡng bổ sung có nguồn gốc từ vi khuẩn lành tính trong sữa bò, Hoàng Xuân Ba, Nguyễn Lan Anh; tài liệu do nhà nhượng quyền Mỹ cung cấp).
● Dầu đậu nành trong đậu nành chứa nhiều các acid béo omega-3 rất có lợi cho tim mạch, có khả năng làm giảm cholesterol máu, giảm thiểu các nguy cơ của bệnh nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch, huyết áp cao, và ngăn ngừa bệnh ung thư.
Cách dùng:
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2-3 viên, tốt nhất nên uống khi đói, trước khi ăn 1h.
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Đậy nắp hộp sau khi sử dụng.
Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.