CARBATOL-200 H/100 VIÊN (TRỊ ĐỘNG KINH)
được chỉ định để điều trị động kinh, đau dây thần kinh sinh ba, phòng hưng phấn thần kinh mất kiểm soát.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Carbatol-200 có chứa hoạt chất chính là Carbamazepine hàm lượng 200mg.
Nhà sản xuất: Torrent Pharmaceuticals Ltd - Ấn Độ.
CARBATOL-200 H/100 VIÊN (TRỊ ĐỘNG KINH)
1Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Carbatol-200 có chứa hoạt chất chính là Carbamazepine hàm lượng 200mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén.
2Tác dụng - Chỉ định của thuốc Carbatol-200
2.1 Tác dụng của thuốc Carbatol-200
Carbamazapine là hoạt chất có cấu trúc hóa học là dẫn chất của Benzodiazepine, có tác dụng lên các tế bào thần kinh, trực tiếp lên trung ương thần kinh và gây ức chế hệ thần kinh. Vì vậy thuốc có tác dụng điều trị các bệnh liên quan đến việc bị kích thích thần kinh quá mức như bệnh động kinh, người bị đau nhức các dây thần kinh.
2.2 Chỉ định thuốc Carbatol-200
Thuốc Carbatol-200 được chỉ định dùng trên các đối tượng bệnh nhân sau:
- Mắc bệnh động kinh.
- Người đang bị đau các dây thần kinh sinh ba mà nguyên nhân do tự phát hoặc do bị các mảng xơ cứng.
- Điều trị phòng ngừa các cơn kịch phát hưng phấn thần kinh mất kiểm soát.
-
Liều dùng - Cách dùng thuốc Carbatol-200
3.1 Liều dùng thuốc Carbatol-200
Bệnh động kinh:
Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi: khởi đầu điều trị với liều ½ viên đến 1 viên x 1-2 lần/ngày, tăng liều dần dần tới khi đạt được liều tối đa thường là 2 viên x 2-3 lần; một số bệnh nhân có thể phải dùng tới liều 8-10 viên mỗi ngày tùy vào đáp ứng.
Bệnh nhân bị đau thần kinh sinh ba: Liều thuốc dùng ban đầu ½ viên x 2 lần/ngày, sau đó dùng với liều 1 viên/ngày.
- Liều dùng tối đa 6 viên/ngày.
- Liều dùng duy trì: 2 viên đến 4 viên/ngày.
Dùng trong điều trị dự phòng cơn hưng trầm cảm:
- Liều dùng bắt đầu 2 viên/ngày chia nhiều lần.
- Liều dùng thông thường 2 viên đến 3 viên/ngày.
- Liều dùng tối đa 8 viên/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Carbatol-200 hiệu quả
Có thể dùng thuốc Carbatol 200 trong hoặc sau bữa ăn.
Nguyên tắc điều trị khi dùng thuốc này là phải tăng liều từ từ, không được tăng liều đột ngột vì có thể gây nguy cơ tử vong.
4Chống chỉ định
Người dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc và dị ứng với loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Bệnh nhân bị mắc bệnh suy tủy.
Nếu người bệnh đang uống thuốc IMAO thì phải đợi ít nhất sau 2 tuần mới được uống thuốc này.
-
5Tác dụng phụ
Do có tác động ức chế thần kinh gây an thần nên thuốc gây buồn ngủ, gây dị ứng da, tác động lên cơ quan tiêu hóa gây rối loạn tiêu hóa.
6Tương tác
Thuốc có tương tác với:
- Thuốc chống đông máu.
- Thuốc tránh thai của phụ nữ.
- Các thuốc thần kinh khác.
7Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Nếu có bất kỳ triệu chứng lạ nào nên báo ngay với bác sĩ để được điều chỉnh thích hợp.
Thuốc này có gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc ở người sử dụng, do đó nên thận trọng khi sử dụng trên các đối tượng này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện tại chưa có nghiên cứu cụ thể về tính an toàn khi sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai. Vì thế cần cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro khi chỉ định thuốc cho đối tượng bệnh nhân này.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Carbamazepine có thể được bài tiết vào sữa mẹ và gây ảnh hưởng tới trẻ em. Đã có tình trạng viêm gan ứ mật xuất hiện khi trẻ đang bú mẹ sử dụng Carbamazepine nên tốt nhất không nên sử dụng thuốc trong thời gian này.
7.3 Bảo quản
Bảo quản trong nhiệt độ phòng, nơi khô ráo thoáng mát.
Tránh để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trực tiếp.
Tránh xa khỏi tầm với của trẻ em.