Bicimax tuýp 10 viên sủi
Bicimax tuýp 10 viên
Hoạt chất: Vitamin B1 (thiamine mononitrate) 15,00 mg, Vitamin B2(riboflavine sodium phosphate) 15,00 mg, Vitamin B (pyridoxine hydrochloride) 10,00 mg (tương đương pyridoxine 8,23 mg), Vitamin B12(cyanocobalamine) 0,01mg, Vitamin B3 (nicotinamide) 50,00 mg, Vitamin B5 (calcium pantothenate) 23,00mg, Vitamin B8 (biotin) 0,15 mg, Vitamin C (ascorbic acid) 1000,00 mg, Calcium (dưới dạng calcium carbonate) 100,00 mg, Magnesium (dưới dạng magnesium hydroxide) 100,00 mg.
Tá dược: Acid citric khan, natri bicarbonat, natri carbonat khan, sorbitol, copovidon, natri saccharin, aspartam, mùi cam 10888-71, mùi cam 12026-31, natri benzoat, macrogol 6000.
Công dụng (Chỉ định)
Bổ sung trong các tình trạng thiếu các vitamin nhóm B, vitamin C, calcium và magnesium: Như khi bị stress kéo dài, nhiễm trùng kéo dài và sốt, bệnh lý đường ruột, cắt dạ dày, nghiện rượu...
Liều dùng
Bicimax được dùng bằng đường uống. Hòa tan viên sủi trong khoảng 200 ml nước.
Bicimax dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Uống 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Sỏi thận.
- Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
- U ác tính: Do vitamin B12 làm kích thích các tế bào tái tạo ở mô, nên xem xét nguy cơ khối u tiến triển.
- Tránh dùng liều cao vitamin B3 cho những bệnh nhân:
+ Bệnh gan nặng.
+ Loét dạ dày tiến triển.
+ Chảy máu động mạch.
+ Hạ huyết áp nặng.
- Tránh dùng liều cao vitamin C cho những bệnh nhân:
+ Thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (nguy cơ thiếu máu tán huyết).
+ Có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu (tăng nguy cơ hình thành sỏi thận).
+ Bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
- Tăng calcium huyết (do cường cận giáp, rối loạn thừa vitamin D, khối u do mất xương, suy thận nặng, ung thư xương di căn), sỏi calcium do tăng calcium niệu nặng và sỏi thận.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Nước tiểu chuyển sang màu vàng sau khi dùng Bicimax là do vitamin B2được dào thải vào trong nước tiểu. Sự thiếu vitamin B2 thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.
- Nên thận trọng khi dùng liều cao vitamin B3 cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, bệnh túi mật hoặc tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh gút, viêm khớp do gút hoặc dị ứng.
- Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến tăng chuyển hóa của thuốc (“hiện tượng lờn thuốc”), nên khi giảm về liều bình thường có thể gây bệnh scorbut. Dùng liều cao vitamin C trong suốt thời kỳ mang thai có thể dẫn đễn bệnh scorbut cho trẻ sơ sinh.
- Tán huyết có thể xảy ra khi dùng vitamin C cho những trẻ sơ sinh bị thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase và cho trẻ sinh non khỏe mạnh khác.
- Những người bị bệnh đái tháo đường nên ngưng dùng Bicimax vài ngày trước khi kiểm tra lượng đường trong nước tiểu vì vitamin C có thể ảnh hưởng đến kết quả.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin hoặc sỏi oxalat hoặc các thuốc trong đường tiết niệu.
- Nên dùng thận trọng muối calcium cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan tình trạng tăng calcium huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính. Ngoài ra, nên tránh dùng các muối calcium cho những bệnh nhân bị sỏi thận calci hoặc có tiền sử sỏi thận.
- Muối magnesium đường uống được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận (có thể dẫn đến nồng độ magnesium cao, cần giảm liều chế phẩm bổ sung magnesium).
- Lượng dư của các vitamin nhóm B, vitamin C, calcium và magnesium sẽ được nhanh chóng đào thải qua nước tiểu.
- Bicimax có chứa aspartam. Aspartam là nguồn tạo ra phenylalanin, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thế đào thải thích hợp.
- Bicimax có chứa sorbitol, có thể gây ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc khác khi uống đồng thời. Nên thận trọng đối với tác dụng cộng gộp khi uống thuốc có chứa sorbitol (hay fructose) đồng thời với chế độ ăn có sorbitol (hay fructose).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Vitamin B1: Đôi khi xảy ra phản ứng quá mẫn và một số tác dụng không mong muốn khác như cảm giác ấm, cảm giác kim châm, ngứa, đau, nổi mày đay, yếu sức, đổ mồ hôi, buồn nôn, bồn chồn, nghẹn cổ họng, phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, giãn mạch và hạ huyết áp thoáng qua.
- Vitamin B6: Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài (200 mg/ngày x 2 tháng) có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.
- Vitamin B12: Hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da.
- Vitamin C: Thường không độc. Rối loạn tiêu hóa là tác dụng không mong muốn phổ biến nhất do dùng liều cao vitamin C (3 g/ngày). Liều uống 1 g/ngày có thể gây tiêu chảy. Các rối loạn tiêu hóa khác do dùng liều cao vitamin C bao gồm buồn nôn, co cứng bụng, đau bụng thoáng qua và đầy hơi. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin hoặc sỏi oxalat hoặc các thuốc trong đường tiết niệu.
- Calcium carbonate: Đôi khi có thể gây táo bón. Đầy hơi do giải phóng carbon dioxyd có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Dùng liều cao hoặc dùng lâu ngày có thể dẫn đến tăng tiết dịch dạ dày và hiện tượng rebound acid. Giống như các muối calcium khác, calcium carbonate có thể gây tăng calcium huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc sau khi dùng liều cao.
- Magnesium: Uống các muối magnesium có thể gây kích thích đường tiêu hóạ và tiêu chảy lỏng. Tăng magnesium huyết ít gặp sau khi uống các muối magnesium trừ khi có suy thận.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc
- Vitamin B1: Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
- Vitamin B2: Rượu có thể gây cản trở sự hấp thu ở ruột non.
- Vitamin B6:
+ Làm giảm tác dụng của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.
+ Làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
+ Một số thuốc như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6
- Vitamin B12:
+ Sự hấp thu vitamin B12 qua đường tiêu hóa có thể giảm do neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc đối kháng histamin H2 và colchicin.
+ Nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với các thuốc tránh thai đường uống.
+ Dùng cioramphenicol không qua đường uống có thẽ làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
- Vitamin C:
+ Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin qua nước tiểu.
+ Dùng đồng thời với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
+ Vì là một chất khử mạnh, nên vitamin C ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
- Calcium:
+ Calci làm tăng tác động của digoxin và các glycosid tim khác và có thể xảy ra độc tính.
+ Muối calcium làm giảm sự hấp thu của một vài thuốc, đặc biệt là tetracyclin. Vì vậy khuyến cáo dùng calcium cách xa các chế phẩm này tối thiểu 3 giờ.
- Magnesium: Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesium có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc nhóm tetracyclin. Do có khả năng tạo phức không hấp thu; bệnh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesium trong vòng 1 - 3 giờ khi uống tetracyclin.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.