Aminoplasmal 10% 250Ml Thùng/10 chai B Braun
Aminoplasmal 10% 250Ml có thành phần chính là Amino acid có tác dụng trong dự phòng & điều trị thiếu protein trong bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, bệnh lý dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa. Bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn. Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh & trẻ sinh non. Ðặc biệt thích hợp cho các trường hợp mất protein > 15 g/ngày & kém ăn uống trên 1 tuần.
Aminoplasmal 10% 250Ml Thùng/10 chai B Braun
Thành phần của Aminiplasmal 10% 250ml
-
Dược chất chính: Amino acid
-
Loại thuốc: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
-
Dạng thuốc và hàm lượng: Chai thủy tinh 250ml, hộp 10 chai, Dịch truyền tĩnh mạch
Công dụng của Aminiplasmal 10% 250ml
Dự phòng & điều trị thiếu protein trong bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, bệnh lý dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa. Bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn. Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh & trẻ sinh non. Ðặc biệt thích hợp cho các trường hợp mất protein > 15 g/ngày & kém ăn uống trên 1 tuần.
Liều dùng của Aminiplasmal 10% 250ml
Cách dùng
Dung dịch dùng tiêm truyền tĩnh mạch
Liều dùng
Nhỏ giọt IV chậm.
- Người lớn: 10 - 20 mL/kg/ngày (1-2g AA/kg/ngày).
- Trẻ 3 - 5 tuổi: 15 mL/kg/ngày (1.5g AA/kg/ngày).
- Trẻ 6 - 14 tuổi: 10 mL/kg/ngày (1g AA/kg/ngày). Tối đa: 1 mL/kg/giờ (0.1g AA/kg/giờ). Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa: tổng lượng dịch truyền không quá 40 mL/kg/ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên sử dụng một liều thuốc, bạn hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định
Tác dụng phụ của Aminiplasmal 10% 250ml
Buồn nôn, nôn.
Lưu ý khi sử dụng Aminiplasmal 10% 250ml
Thận trọng khi sử dụng
Suy thận nặng, suy tim ứ huyết, tổn thương gan nặng & tiến triển, tăng K máu, tăng Na máu.
Chống chỉ định
-
Tuyệt đối: tình trạng tim mạch không ổn định với các nguy hiểm đe dọa sự sống (sốc), thiếu oxy mô tế bào.
-
Tương đối: rối loạn chuyển hóa các aminoacid.
Tương tác thuốc
Không trộn với các thuốc khác.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C