METHYCOBAL H/500 µg INJ H/10 ống 1ml ( điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên)

METHYCOBAL H/500 µg INJ H/10 ống 1ml ( điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên)

Hãng sản xuất:
Mã sản phẩm:
M3410
Mô tả:
METHYCOBAL H/500 µg INJ H/10 ống ( điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên)
Xuất xứ : Nhật Bản

Đăng ký/Phân phối: Diethelm
Thành phần
Methylcobalamin
Giá:
520.000 VND
Số lượng

 METHYCOBAL H/500 µg INJ H/10 ống ( điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên)

Thành phần cho 1ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Methylcobalamin

500mcg

 

Chỉ định

Thuốc Methycobal Injection 500 µg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Các bệnh lý thần kinh ngoại biên.
  • Thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.

Dược lực học

Mecobalamin là một loại coenzym vitamin B12 nội sinh có các tác động:

  • Giúp tăng cường sự chuyển hóa acid nucleic, protein và lipid.

  • Được vận chuyển hiệu quả vào mô của tế bào thần kinh và cải thiện các rối loạn chuyển hóa.

  • Giúp phục hồi các tổn thương dây thần kinh trên mô hình bệnh thần kinh ngoại biên thực nghiệm.

  • Ức chế các xung thần kinh bất thường do kích thích của mô thần kinh.

  • Cải thiện tình trạng thiếu máu nhờ quá trình thúc đẩy trưởng thành và phân chia của nguyên hồng cầu.

Dược động học

Dùng liều duy nhất

Khi dùng CH3 – B12 liều duy nhất 500 μg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cho người lớn khỏe mạnh, thời gian để đạt nồng độ vitamin B12 toàn phần cao nhất trong huyết thanh (Tmax) là 0,9 ± 0,1 giờ sau khi tiêm bắp và ngay lập tức đến 3 phút sau khi tiêm tĩnh mạch, và lượng tăng vitamin B12 toàn phần tối đa trong huyết thanh (ΔCmax) là 22,4 ± 1,1 ng/ml sau khi tiêm bắp và 85,0 ± 8,9 ng/ml sau khi tiêm tĩnh mạch.

Diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian trong máu (ΔAUC) là 204,1 ± 12,9 giờ.ng/ml sau khi tiêm bắp, và 358,6 ± 34,4 giờ.ng/ml sau khi tiêm tĩnh mạch.

Mặt khác, tỷ lệ gắn của thuốc với protein huyết tương gia tăng giống nhau giữa hai nhóm sau 144 giờ sử dụng thuốc.

Dùng liều lặp lại

Tiêm tĩnh mạch CH3 - B12 ở liều 500 μg/ngày cho người lớn khỏe mạnh trong 10 ngày liên tục, nồng độ vitamin B12 toàn phần trong huyết thanh đo được trước mỗi lần tiêm (ACmin) tăng lên theo ngày tiêm. Sau khi tiêm 2 ngày, nồng độ vitamin B12 toàn phần trong huyết thanh tăng lên là 5,3 ± 1,8 ng/ml, khoảng 1,4 lần so với nồng độ sau 24 giờ (3,9 ± 1,2 ng/ml). Sau khi tiêm 3 ngày, nồng độ tăng lên là 6,8 ± 1,5 ng/ml hay bằng 1,7 lần nồng độ sau 24 giờ và nồng độ này được duy trì cho tới liều cuối cùng.

Cách dùng

Đường dùng: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng

Bệnh lý thần kinh ngoại biên

Liều thông thường đối với người lớn là một ống, (500 μg mecobalamin), tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, ba lần một tuần.

Liều dùng nên được chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.

Thiếu máu hồng cầu khổng lồ

Liều thông thường đối với người lớn là một ống (500 μg Mecobalamin), tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, ba lần một tuần.

Sau khoảng 2 tháng điều trị, liều nên giảm xuống thành liều duy trì ở mức từ 1 đến 3 tháng tiêm nhắc lại một ống.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Đến nay chưa có kinh nghiệm về quá liều có chủ ý.

Thuốc giải độc đặc hiệu chưa được biết.

Chú ý: 

Thuốc được dùng bởi nhân viên y tế nên ít có khả năng quên liều.

Tác dụng phụ 

Khi sử dụng thuốc Methycobal Injection 500µg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

ADR với tỷ lệ < 0,1%

  • Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ tiêm: Cảm giác nóng.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban(1).

  • Rối loạn thần kinh: Nhức đầu.

Không rõ tần xuất(2)

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc phản vệ.

  • Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ tiêm: Đau/xơ cứng tại chỗ tiêm bắp.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

(1) Khi có triệu chứng trên ngừng sử dụng methycobalamin.

(2) Khi có triệu chứng trên ngừng sử dụng methycobalamin ngay lập tức và có các biện pháp điều trị thích hợp.