Thuốc

Xem dạng:

LEVOTHYROX 100 MCG H/30 viên

LEVOTHYROX 100 MCG H/30 v:điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính, dự phòng tái phát sau phẫu thuật bướu giáp đơn thuần, tùy thuộc tình trạng hormon sau phẫu thuật. Điều trị thay thế trong suy giáp người lớn. Điều trị ức chế trong ung thư giáp. Phối hợp thuốc kháng giáp điều trị cường giáp. Chẩn đoán trong xét nghiệm ức chế tuyến giáp. Sơ sinh và trẻ nhỏ suy giáp bẩm sinh.

Xem thêm...

135.000 VND

Thuốc Lodoz 5mg/6.25 mg H/30v

Thuốc Lodoz 5mg/6.25 mg H/30v
HOẠT CHẤT của Lodoz 5/6.25

Bisoprolol hemifumarat Hydrochlorothiazid
THÀNH PHẦN

Mỗi viên 5mg/6.25mg:

Bisoprolol hemifumarat 5 mg,

Hydrochlorothiazid 6.25 mg

Xem thêm...

272.000 VND

Glucovance 500mg/2.5mg H/30 v

Glucovance 500mg/2.5mg H/30v
Glucovance® được dùng để trị bệnh đái tháo đường type II nhằm kiểm soát được nồng độ đường huyết. Nó được kết hợp điều trị với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục để gia tăng sự kiểm soát đường huyết tốt hơn trong suốt cả ngày.
Thành phần - hàm lượng: Cho 1 viên

- Metformin hydrochloride 500mg

- Glibenclamide 2.5mg

Xem thêm...

192.000 VND

GLUCOVANCE 500MG/5MG H/30 v

GLUCOVANCE 500MG/5MG H/30 v
kết hợp chế độ ăn kiêng và tập thể dục điều trị đái tháo đường type II.

Xem thêm...

255.000 VND

Glucophage 500Mg H/50 v

Glucophage 500Mg
điều trị đái tháo đường týp II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt hiệu quả trong kiểm soát đường huyết; ở người lớn: đơn trị liệu hay kết hợp thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc insulin; ở trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên: đơn trị liệu hay kết hợp insulin.

Xem thêm...

100.000 VND

Glucophage 1000mg Tab H/30 v

Glucophage 1000mg Tab H/30 v
Thành phần:
Metformin hydrochloride:1000 mg

Xem thêm...

224.000 VND

GLUCOPHAGE 850 MG H/30 v

GLUCOPHAGE 850 MG H/30 v
Giá trên là giá H/30 viên
Glucophage 850 mg H/100 viên giá 480 ngàn
Metformine là một biguanide dùng điều trị bệnh tiểu đường, thuốc này khác với các thuốc sulfamide hạ đường huyết ở cơ chế tác dụng, chỉ định và các lưu ý khi sử dụng.
Metformine không kích thích việc tiết insuline như trường hợp các sulfamide. Thuốc không có tác dụng hạ đường huyết ở người không mắc bệnh tiểu đường. Thuốc làm giảm tình trạng tăng đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường mà không gây ra các tai biến hạ đường huyết (trừ trường hợp nhịn đói hoặc dùng kết hợp với thuốc khác : xem mục Thận trọng lúc dùng).
Phương thức tác dụng ngoại biên của metformine được thể hiện qua việc :
- Gia tăng sử dụng glucose ở tế bào.
- Cải thiện liên kết insuline-thụ thể (récepteur) và chắc chắn có tác dụng hậu thụ thể.
- Ức chế sự tân tạo glucose ở gan.
- Chậm hấp thu glucose ở ruột.
Ở người, ngoài tác dụng điều trị tiểu đường, metformine còn tạo thuận lợi cho sự chuyển hóa của lipide. Điều này đã được chứng minh qua các nghiên cứu có kiểm soát trung hạn và dài hạn :

Xem thêm...

169.000 VND

ERBITUX 5MG/ML 20ML

ERBITUX 5MG/ML 20ML
dung dịch tiêm truyền điều trị ung thư đại-trực tràng di căn thuộc type KRAS tự nhiên.


Thành phần thuoc: Cetuximab.

Xem thêm...

6.774.000 VND

CRINONE 8%

CRINONE 8%
điều trị các rối loạn liên quan sự thiếu hụt progesterone như hiếm muộn do giai đoạn hoàng thể không hoàn chỉnh, sử dụng trong thụ tinh trong ống nghiệm mà vô sinh chủ yếu do vòi, tự phát hoặc do lạc nội mạc tử cung liên quan chu kỳ rụng trứng bình thường.

Xem thêm...

2.539.000 VND

CONCOR 5MG H/30 Viên

CONCOR 5MG H/30 V
điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa, cơn đau thắt ngực, hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định
. Thành phần thuoc: Bisoprolol fumarate.

Xem thêm...

239.000 VND

CETROTIDE 0.25MG

CETROTIDE 0.25MG
Bột pha tiêm CETROTIDE 0.25MG phòng ngừa rụng trứng sớm ở người đang điều trị kích thích buồng trứng có kiểm soát, sau đó lấy noãn & dùng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.

Xem thêm...

5.927.000 VND

ACC SUS 200 MG H/50 goi

ACC SUS 200 MG
Bột pha dung dịch uống ACC 200MG tiêu nhày trong bệnh phế quản-phổi cấp/mạn tính kèm tăng tiết chất nhày.
Thành phần thuoc: Acetylcysteine, Vitamin C.

Xem thêm...

214.000 VND

Actobim Cap H/16 v

Actobim Cap H/16 v
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 8 viên
Thành phần:
Lactobacillus acidophilus (sp. L. gasseri); Bifidobacterium infantis; Enterococcus faecium
SĐK:VN-10368-10
Tác dụng :

Tác dụng lập lại cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột.

Xem thêm...

186.000 VND

Bicalutamide FCT 50mg H/28 viên

Bicalutamide FCT 50mg H/28 v
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp H/28 viên
Thành phần:
Bicalutamid 50mg
Chỉ định :

Điều trị ung thư tiền liệt tuyến di căn giai đoạn D2.

Xem thêm...

1.480.000 VND

Binozyt 200mg/5ml Susp H/1 lo

Chỉ định:

Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.

- Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae...

- Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.

Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.

QUÁ LIỀU

Chưa có tư liệu về quá liều Azithromycin, triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm thính lực, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Chưa có biện pháp điều trị đặc hiệu khi quá liều. Xử lý bằng cách rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
Liều lượng - Cách dùng

Người lớn:

- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mề: - Liều khởi đầu: ngày đầu tiên uống một liều duy nhất 500 mg, và 4 ngày tiếp theo, dùng liều duy nhất 250 mg/ ngày.

- Bệnh lây truyền qua đường sinh dục do nhiễm Chlamydia trachomatis, Haemophyllus duccreyi hoặc Neisseria gonorrhoeae: liều duy nhất 1 gam.

- Người già, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ không cần chỉnh liều.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

- Liều duy nhất mỗi ngày: 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày

- Hoặc ngày đầu tiên 10 mg/kg/ lần/ngày, 4 ngày tiếp theo 5 mg/ kg /lần/ ngày.

- Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của Azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6

tháng tuổi. Do đó, không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.

CÁCH DÙNG

Hoà tan bột thuốc với một ít nước ấm, khuấy đều rồi uống. Uống khi bụng đói, 1 giờ trước bữa ăn hoặc ít nhất 2 giờ sau khi ăn.
Chống chỉ định:

Quá mẫn với nhóm macrolide. Không dùng với ergotamine & bromocriptine.
Tương tác thuốc:

- Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%.

- Dẫn chất nấm cựa gà: không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà do nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà.

- Thuốc kháng acid: chỉ dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.

- Digoxin,cyclosporin: do Azithromycin ảnh hưởng đến chuyển hoá digoxin, cyclosporin, cần theo dõi và điều chỉnh liều (nếu cần) khi dùng đồng thời các thuốc trên.

- Thuốc chống đông loại coumarin: có thể sử dụng đồng thời warfarin và Azithromycin nhưng vẫn phải theo dõi thời gian chống đông máu của người bệnh.

- Rifabutin: giảm bạch cầu trung tính khi dùng phối hợp với Azithromycin.

- Theophylin: chưa thấy ảnh hưởng dược động học khi dùng phối hợp Azithromycin & theophylin, nhưng vẫn phải theo dõi nồng độ của theophylin khi dùng 2 thuốc này cho người bệnh.

- Carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon: Azithromycin ít ảnh hưởng đến dược động học của carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon.
Tác dụng phụ:

- Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.

- Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hoá (khoảng 10%) với các triệu chứng: khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, nhưng thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.

- Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.

- Hiếm gặp các trường hợp về rối loạn vị giác, viêm thận, viêm âm đạo...; các tác dụng phụ của macrolid trên thần kinh như nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi...; trên da như nổi mẫn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi....

- Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.

- Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo.
Chú ý đề phòng:

- Cần chỉnh liều thích hợp cho bệnh nhân suy gan, suy thận (ClCr

Xem thêm...

172.000 VND

Xem dạng: